2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí  THPT Hậu Lộc 1 - Thanh Hóa Lần 1 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Hậu Lộc 1 - Thanh Hóa Lần 1 có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy số Avôgađrô \({N_A} = {6,02.10^{23}}(mo{l^{ - 1}})\); \(e = {1,6.10^{ - 19}}(C)\), hằng số chất khí \(R = 8,31(J/mol.K)\); \(\pi  = 3,14\);\(T(K) = t{(^0}C) + 273\);\(t{(^0}F) = 1,8t{(^0}C) + 32\)

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu  hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án).

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí?

Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu.

Các phân tử khí ở rất gần nhau.

Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.

Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng?

Thực hiện công là quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật.

Trong thực hiện công có sự chuyển hoá từ nội năng thành cơ năng và ngược lại.

Trong truyền nhiệt có sự truyền động nâng từ phân tử này sang phân tử khác.

Trong truyền nhiệt có sự chuyển hoá từ cơ năng sang nội năng và ngược lại.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?

Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.

Một vật lúc nào cũng có nội năng nên lúc nào cũng có nhiệt lượng.

Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.

Nhiệt lượng không phải là nội năng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?

Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).

Jun trên kilôgam (J/ kg).

Jun (J).

Jun trên độ (J/ độ).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thức \(\Delta U = A + Q\) với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí?

Nhận nhiệt và sinh công.

Nhận công và nội năng giảm.

Truyền nhiệt và nội năng giảm.

Nhận công và truyền nhiệt.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đổ nước đá vào trong một cốc thủy tinh (không thủng hay vỡ), một lát sau bên ngoài thành cốc xuất hiện những giọt nước. Những giọt nước này được hình thành là do quá trình

Đổ nước đá vào trong một cốc thủy tinh (không thủng hay vỡ), một lát sau bên ngoài thành cốc xuất hiện những giọt nước. Những giọt nước này được hình thành là do quá trình (ảnh 1)

ngưng kết.

nóng chảy.

đông đặc.

ngưng tụ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội năng của vật trong hình nào sau đây đang giảm?Nội năng của vật trong hình nào sau đây đang giảm? (ảnh 1)

Hình 3.

Hình 2.

Hình 4.

Hình 1.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Mạnh đun sôi 1kg nước từ 250C bằng một ấm điện. Sau khi nước sôi một thời gian, bạn Mạnh mới ngắt điện và rót hết lượng nước sôi còn lại trong ấm vào một phích nước. Biết rằng trong phích nước đã có sẵn 200g nước ở 600C và nhiệt độ nước trong phích khi cân bằng nhiệt là 920C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với môi trường và ruột phích. Cho nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/(kg.K), nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.106 J/kg ; nước sôi ở 1000C; phích nước có dung tích đủ lớn. Nhiệt lượng mà ấm đã cung cấp cho nước trong quá trình đun nói trên là

775 kJ.

460 kJ.

315 kJ.

556 kJ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét độ lớn cảm ứng từ B gắn với điểm M gây ra bởi dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng, dài vô hạn. Giá trị của B tăng lên khi M dịch chuyển

ra xa dây dẫn.

lại gần dây dẫn.

theo đường thẳng song song với dây dẫn.

theo một đường sức từ của dòng điện thẳng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm ứng từ tại tâm của dòng điện tròn tỉ lệ với

cường độ dòng điện.

chu vi đường tròn.

diện tích hình tròn.

bán kính đường tròn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác nào sau đây không phải là tương tác từ?

Tương tác giữa hai dòng điện.

Tương tác giữa hai nam châm đứng yên.

Tương tác giữa nam châm với dòng điện.

Tương tác giữa hai điện tích đứng yên.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?

Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.

Các đường sức từ là đường cong khép kín hoặc vô hạn hai đầu.

Chiều của đường sức từ luôn hướng theo chiều của từ trường.

Các đường sức từ của cùng một từ trường sẽ cắt nhau.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết p là áp suất chất khí. V là thể tích khí, N là số phân tử khí, m là khối lượng phân từ khí, \(\rho \)là khối lượng riêng của chất khí, \(\overline {{v^2}} \) là giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí,\(\mu \)là mật độ phân tử khí. Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử chất khí?

\[p = \frac{1}{3}Nm\overline {{v^2}} \]

\[pV = \frac{1}{3}\mu m\overline {{v^2}} \]

\[p = \frac{1}{3}\frac{{Nm\overline {{v^2}} }}{V}\]

\[p = \frac{1}{3}\frac{{\rho \overline {{v^2}} }}{V}\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị (p, T) biểu diễn hai đường đẳng tích
của cùng một khối khí lí tưởng xác định như hình vẽ. Kết luận nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ về thể tích

Cho đồ thị (p, T) biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối khí lí tưởng xác định như hình vẽ. Kết luận nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ về thể tích (ảnh 1)

V1<V2

V1>V2

V1 = V2

V1 = 1,5V2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả đo cảm ứng từ của từ trường nam châm được viết dưới dạng: \(B = 0,016 \pm 0,001{\rm{ }}\left( T \right)\). Sai số tỉ đối của phép đo này là

\(1,60\% \).

\(3,20\% \).

\(16,00\% \).

\(6,25\% \).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đầu tàu đệm từ có khối lượng 25 tấn đang chạy trên một đoạn đường thẳng nằm ngang với tốc độ không đổi là 360 km/h. Biết độ lớn lực cản của không khí tác dụng lên đầu tàu được tính theo công thức \(F = k.{v^2}\) (với k = 0,5) và gia tốc trọng trường \(g = 9,8{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Lực từ tổng hợp tác dụng lên đầu tàu có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Một đầu tàu đệm từ có khối lượng 25 tấn đang chạy trên một đoạn đường thẳng nằm ngang với tốc độ không đổi là 360 km/h. Biết độ lớn lực cản của không khí tác dụng (ảnh 1)

245051 N.

24500 N.

5000 N.

250000 N.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là \[{\rm{34}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{4}}}\,\,{\rm{J/kg}}{\rm{.}}\] Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng \[{\rm{400 gam}}\] là

\[{\rm{136}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{3}}}\,\,{\rm{J}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{273}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{3}}}\,\,{\rm{J}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{68}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{3}}}\,\,{\rm{J}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{36}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{3}}}\,\,{\rm{J}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất khí mà các phân tử có vận tốc trung bình là \[1760{\rm{ m/s}}\] ở \[0^\circ C.\] Vận tốc trung bình của các phân tử khí này ở nhiệt độ \[1000^\circ C\] gần nhất là bao nhiêu \({\rm{m/s?}}\)

\[3800{\rm{ m/s}}\]

\[380{\rm{ m/s}}\]

\[2800{\rm{ km/s}}\]

\[800{\rm{ m/s}}\].

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong các phát biểu sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a. Trong quá trình đẳng tích, áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt

đối. 

b. Khi giữ nhiệt độ không đổi, nếu thể tích khí tăng thì áp suất khí giảm. 

c. Khi thể tích của khí không đổi, nếu tốc độ của mỗi phân tử tăng lên gấp đôi thì áp suất cũng tăng lên gấp đôi. 

d. Khi khối khí giảm nhiệt độ, tương ứng động năng trung bình của các phân tử khí cũng giảm nhưng giảm chậm hơn sự giảm nhiệt độ. 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài \[l{\rm{ }} = {\rm{ 50}}cm\], khối lượng của một đơn vị chiều dài là 0,04kg bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, Biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn\[B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,04T\]. Cho \[I{\rm{ }} = {\rm{ 8}}A\] có chiều từ M đến N. Lấy g = 10 m/s2.

a. Lực từ tác dụng lên dây dẫn MN có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

b. Đoạn dây MN cân bằng do lực căng dây treo cân bằng với lực từ.

c. Lực căng tác dụng lên mỗi dây treo có độ lớn\[0,18N\].

d. Để lực căng dây bằng 0 thì dòng điện chạy trong dây dẫn có chiều từ N đến M và có cường độ là \[10A\].

Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài l=50cm, khối lượng của một đơn vị chiều dài là 0,04kg bằng hai dây mảnh, (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng \({\rm{300 J}}{\rm{.}}\) Khí nở ra và thực hiện công \({\rm{240 J}}{\rm{.}}\)đẩy pit-tông lên.

a. Khối khí trong xi lanh nhật nhiệt lượng là một lượng bằng \({\rm{300 J}}{\rm{.}}\)

b. Khối khí thực hiện công nên \(A < 0\) và có giá trị là \( - 2{\rm{40 J}}{\rm{.}}\)

c. Biểu thức nguyên lí I nhiệt động lực học trong trường hợp này là \(Q = A - \Delta {\mathop{\rm U}\nolimits} .\)

d. Độ biến thiên nội năng của khí có giá trị là \(60J.\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang đo nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là thang nhiệt độ Z, có độ vị là Z. Trong đó, nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1atm là -5°Z và nhiệt độ nước sôi ở 1atm là 1050Z.

 a. Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celcius sang thang nhiệt độ Z có dạng:

                  toZ = 2,1.t°C - 5                    

 b. Nếu dùng nhiệt kế mới này để đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 61°Z, nhiệt độ của vật trong thang đo nhiệt độ Celcius là 60°C.                 

 c. Nhiệt độ của một vật được đọc trên nhiệt kế Fahrenheit là 104°F thì trên nhiệt kế Z có nhiệt độ bằng 400Z.                                                     

 d. Để chỉ số trên hai thang đo nhiệt độ (oC và oZ) bằng nhau thì nhiệt độ của vật bằng 50°C.       

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Bình chứa khí nén ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 40 atm. Do bình hở, một nửa lượng khí trong bình thoát ra và nhiệt độ hạ xuống đến 12 °C. Áp suất của khí còn lại trong bình là bao nhiêu atm? ( coi khí là khí lí tưởng, thể tích khí không đổi).      

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một dây dẫn thẳng dài 1,4 m đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,25 T. Khi dòng điện cường độ 12 A chạy qua dây dẫn thì dây dẫn này bị tác dụng một lực bằng 2,1 N. Góc hợp bởi hướng của dòng điện chạy qua dây dẫn và hướng của vectơ cảm ứng từ bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi truyền nhiệt lượng \({6.10^6}\)J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích của khí tăng thêm \(0,50{m^3}\). Biết áp suất của khí là \({8.10^6}N/{m^2}\) và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công.Tính độ biến thiên nội năng của khí ra đơn vị MJ?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là \({\rm{\lambda \; = \;330\;kJ/kg}}{\rm{.}}\) Lấy g = 10 m/s2. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao nhiêu kilomet để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? ( Làm tròn đến phần mười )          

Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C v (ảnh 1)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Lan đun nóng dầu ô liu trong một nồi nhôm có khối lượng 0,2 kg, nhiệt độ của dầu và nồi tăng từ \[{20^0}C\](nhiệt độ phòng) tới \[{60^0}C\]trong 10 phút, hãy tính khối lượng dầu ô liu được đun nóng. Biết rằng nhiệt dung riêng của dầu và nồi nhôm lần lượt là \[{c_d} = 1970J/kg.K\], \[{c_n} = 880J/kg.K\], bếp điện có công suất 500W và hiệu suất của quá trình đun là 80%.( m tính theo (kg) và làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy )

Bạn Lan đun nóng dầu ô liu trong một nồi nhôm có khối lượng 0,2 kg, nhiệt độ của dầu và nồi tăng từ (ảnh 1)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự bay hơi của mồ hôi là một cơ chế quan trọng để điều hòa nhiệt độ ở một số động vật máu nóng. Khối lượng nước cần bay hơi từ da của một người đàn ông nặng 70 kg để nhiệt độ cơ thể anh ta hạ \({1^{\rm{o}}}{\rm{C}}\) là bao nhiêu? Nhiệt hóa hơi của nước ở nhiệt độ cơ thể \(\left( {{{37}^o}{\rm{C}}} \right)\) là \(2,42 \times \) \({10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt dung riêng của cơ thể con người bình thường  là \(3480\;{\rm{J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\) ( m tính theo (g) và làm tròn đến hàng đơn vị )

Sự bay hơi của mồ hôi là một cơ chế quan trọng để điều hòa nhiệt độ ở một số động vật máu nóng. Khối lượng nước cần bay hơi từ da của một người đàn ông nặng 70 kg để nhiệt (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack