2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí  THPT Chuyên Phan Bội Châu- Nghệ An -  lần 1 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Chuyên Phan Bội Châu- Nghệ An - lần 1 có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Quá trình cục nước đá chuyển thành nước được gọi là quá trình  

đông đặc

nóng chảy.

bay hơi.

ngưng kết.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có nồng độ tia tử ngoại cao?

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có nồng độ tia tử ngoại cao? (ảnh 1)

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có nồng độ tia tử ngoại cao? (ảnh 2)

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có nồng độ tia tử ngoại cao? (ảnh 3)

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có nồng độ tia tử ngoại cao? (ảnh 4)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hệ thống làm mát hoạt động, các rãnh của tấm Cooling Pad tiếp xúc với nước, đồng thời nước được giữ lại và nhiệt độ của nước sẽ thay đổi thế nào?  

tăng lên.

giảm xuống.

hạ xuống dưới 0 (0C).

không thay đổi.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi động cơ của quạt hoạt động thì động cơ đã chuyển hoá phần lớn  

cơ năng thành điện năng.

điện năng thành nhiệt năng.

điện năng thành cơ năng.

nhiệt năng thành điện năng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi quạt hoạt động thì không khí sau khi đi qua quạt so với trước đó lượng hơi nước trong không khí  

tăng lên và nhiệt độ giảm xuống.

giảm xuống và nhiệt độ giảm xuống.

giảm xuống và nhiệt độ không đổi.

tăng lên và nhiệt độ không đổi.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sóng điện từ truyền trong chân không có bước sóng 900 nm thuộc loại tia nào sau đây? 

Tia tử ngoại.

Tia X.

Tia hồng ngoại.

Tia gamma (γ).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bạn học sinh dùng bơm có van một chiều để bơm không khí vào một quả bóng. Ban đầu quả bóng chứa không khí ở áp suất khí quyển p0. Bóng có thể tích không đổi V. Coi nhiệt độ không khí trong và ngoài bóng như nhau và không đổi. Mỗi lần bơm đưa được một thể tích bằng 0,2.V không khí vào bóng. Sau lần bơm đầu tiên, áp suất không khí trong bóng là

p=p01,2

p=1,44p0

p=1,2p0

p=p01,44

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng được giữ ở áp suất không đổi. Nếu làm cho nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng lên hai lần so với giá trị ban đầu thì thể tích khí bằng  

một phần tư giá trị ban đầu.

một nửa giá trị ban đầu.

bốn lần so với giá trị ban đầu.

hai lần so với giá trị ban đầu.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng có n mol khí, có nhiệt độ tuyệt đối T, có thể tích V thì áp suất p tác dụng lên thành bình là

p=pVRT

p=RTnV

p=VnRT

p=nRTV

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì sóng trên dây là  

T = t2 - t1.

T = 0,5(t2 - t1).

T = 4(t2 - t1).

T = 2(t2 - t1).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bước sóng trên dây có giá trị bằng  

hai lần độ dài đoạn OB

độ dài đoạn OB

độ dài đoạn OA

một nửa độ dài đoạn OA

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại thời điểm t2, các phần tử dây tại O, A, B chuyển động như thế nào?  

O, A, B đều đang đi lên.

O và B đang đi lên, A đang đi xuống.

O và A đang đi lên, B đang đi xuống.

O, A, B đều đang đi xuống.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg rượu nóng thêm 1(0C) là  

1250 J.

4180 J.

2500 J.

5000 J.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các miếng Nhôm, Đồng, Sắt và Chì có cùng khối lượng. Nếu lần lượt cung cấp cho các miếng kim loại trên một nhiệt lượng như nhau thì miếng kim loại nào tăng nhiệt độ nhiều nhất?  

Đồng.

Chì.

Sắt.

Nhôm.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự chuyển động liên tục của ong vò vẽ làm nó tích điện và tự tạo ra xung quanh mình một điện trường. Khi đậu vào bông hoa nó truyền cho bông hoa một điện tích. Ong vò vẽ tìm được mật hoa và phân biệt được hoa tươi với hoa đã hết mật là nhờ vào tính chất nào sau đây?

Lực hút giữa điện tích trên bông hoa và điện tích trên cái râu của ong vò vẽ.

Lực đẩy giữa điện tích trên bông hoa và điện tích trên cái râu của ong vò vẽ.

Ong vò vẽ phát ra hạ âm và hạ âm bị phản xạ khi gặp bông hoa

Ong vò vẽ phát ra âm thanh và âm bị phản xạ khi gặp bông hoa

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sau đây không làm tăng nội năng của vật? 

Nước trong nồi được đun nóng.

Cọ xát miếng kim loại vào mặt bàn.

Viên bi được thả vào nước nóng.

Viên bi rơi trong chân không.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây dẫn hình trụ bằng Đồng và một dây dẫn hình trụ bằng Nhôm có cùng kích thước. Nếu đặt vào hai đầu mỗi dây cùng một hiệu điện thế thì tỷ số giữa công suất toả nhiệt trên dây Đồng và công suất toả nhiệt trên dây Nhôm xấp xỉ bằng  

0,61.

2,65.

1,63.

0,38.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn vật dẫn hình trụ có cùng kích thước được chế tạo bằng Bạc (Ag), Đồng (Cu), Nhôm (Al), Sắt (Fe). Lần lượt nối vào hai đầu mỗi vật dẫn cùng một nguồn điện có suất điện động không đổi thì dòng điện chạy trong dây dẫn nào có cường độ lớn nhất?  

Dây dẫn bằng Cu.

Dây dẫn bằng Al.

Dây dẫn bằng Fe.

Dây dẫn bằng Ag.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hộp đàn có chức năng cộng hưởng âm.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Khi gảy vào dây đàn thì dao động được truyền đi dưới dạng sóng ngang về hai đầu dây, chúng bị phản xạ và truyền theo chiều ngược lại tạo ra sóng dừng trên dây đàn.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tốc độ truyền dao động trên dây đàn V=Fm0  ; trong đó F là lực căng dây, còn m0 là khối lượng trên một đơn vị chiều dài của dây. Dây đàn dài 750 mm, nặng 25 g, lực căng 4320 N. Khi không bấm nốt thì âm mà dây đàn này phát ra có tần số 162 Hz.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sau khi căn chỉnh lại lực căng dây, nếu khoảng cách từ phím đàn ứng với nốt Đô (có tần số 262 Hz) đến phím đàn ứng với nốt Rê (có tần số 294 Hz) là 80,0 mm thì khoảng cách từ phím đàn ứng với nốt Rê (có tần số 294 Hz) đến phím đàn ứng với nốt Mi (có tần số 330 Hz) là 71,5 mm.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Công suất toả nhiệt trung bình của dây điện trở là 10,9 W.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Sai số tỷ đối của phép đo độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai lần đo liên tiếp do dụng cụ đo (nhiệt kế điện tử) gây ra là 2,67%.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Gọi độ tăng nhiệt độ ở hai lần đo liên tiếp là Δt (độ) và khoảng thời gian ở hai lần đo liên tiếp là Δτ (s). Giá trị trung bình của tỷ số giữa Δt và Δτ trong thí nghiệm là 0,017 (độ/s).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Từ kết quả thí nghiệm, giá trị trung bình của nhiệt dung riêng của nước đo được là C = 4100 (J/kgK).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Khi máy hoạt động năng lượng truyền cho bệnh nhân là năng lượng của điện trường dự trữ trong tụ điện.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Với các thông số ở trên, điện tích của tụ điện trong máy khử rung tim là 24.104 C.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tụ điện dự trữ một năng lượng 240 kWh.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Giả sử trung bình máy truyền một xung đầu tiên trong thời gian 2 ms và truyền cho bệnh nhân một năng lượng khoảng 200 J. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua tim trong xung điện này là 28,35 A.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Người nhái lặn xuống càng sâu thì áp lực mà nước đè lên càng lớn.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Cho áp suất khí quyển là 9,5 mét nước biển. Tại vị trí thân tàu bị hỏng, áp suất nước biển là 14,5 mét nước biển.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Khi thở, người nhái thải ra các bọt khí có dạng hình cầu. Giả sử khi đang sửa thân tàu một bọt khí thở ra có bán kính r0 (coi nhiệt độ của bọt khí không đổi), lúc nổi lên sát mặt thoáng thì bọt khí có bán kính 1,5r0.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Vì lí do an toàn cho phép là áp suất khí trong bình không thấp hơn 30 atm. Người nhái có thể sửa chữa thân tàu trong thời gian tối đa là 20 phút.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe. Nguồn sáng phát ra hai ánh sáng đơn sắc là ánh sáng vàng có bước sóng λ1 và ánh sáng có bước sóng λ2. Các bạn học sinh tiến hành đo khoảng vân của ánh sáng màu vàng, từ đó tính được bước sóng λ1 = 0,60 µm. Khi quan sát trên màn, các bạn nhận thấy tại vị trí vân tối thứ 2 của ánh sáng vàng (kể từ vân trung tâm) là một vân sáng của λ2. Giá trị λ2 là bao nhiêu µm? (lấy đến hai con số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xe ô tô điện VF6 của hãng xe Vinfat sử dụng loại pin hoá học LFP dung lượng 59,6 kWh. Khi xe chạy với tốc độ 60 km/h trên một cung đường bằng phẳng với công suất cơ học trung bình 5,1 kW chiếm 60% công suất xả của pin (ngoài điện năng cung cấp cho động cơ, pin còn cung cấp năng lượng cho hệ thống sưởi không khí khi xe chạy vào mùa đông, năng lượng cung cấp cho hệ thống vận hành túi khí,...) và xe chỉ vận hành khi dung lượng của pin còn lớn hơn 20% dung lượng ban đầu, sau mỗi lần xạc đầy pin thì xe vận hành được bao nhiêu km? (lấy đến chữ số hàng đơn vị).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hương vị của bia Hà nội đã trở thành một thương hiệu mà nhiều người yêu thích. Mở nắp một chai bia rồi rót 200 g bia vào cốc. Cho vào cốc 40 g nước đá ở nhiệt độ -2,80C thì ta sẽ được một cốc bia mát. Biết nhiệt dung riêng của bia là 3830 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nước đá là 1800 J/kg.K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Ban đầu bia có nhiệt độ là 320C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và sự trao đổi nhiệt với thành cốc. Sau khi nước đá tan hết, nhiệt độ của cốc bia là bao nhiêu 0C? (lấy đến một con số sau dấu phẩy). 

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dùng ấm điện có các thông số cho ở hình bên để đun sôi nồi nước chè có khối lượng tổng cộng 2,5 kg (không kể khối lượng của ấm). Biết nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước chè trong ấm phụ thuộc nhiệt độ như đồ thị bên phải. Nhiệt độ ban đầu của nước là 240C; coi nhiệt độ sôi của nước chè là 1000C. Nhiệt lượng để đun sôi nước chè chiếm 80% nhiệt lượng mà dây may so trong ấm toả ra. Thời gian để đun sôi nước chè là bao nhiêu phút? (lấy đến một chữ số sau dấu phẩy)

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí có thể tích 3 lít, được cung cấp một nhiệt lượng 400 J thì nó giãn nở ở áp suất không đổi (105 Pa) đến thể tích 4,5 lít. Nội năng của khối khí này tăng thêm bao nhiêu J? (lấy đến chữ số hàng đơn vị).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cốc thuỷ tinh hình trụ có đường kính 4,0 cm được dùng để giác (chữa bệnh). Đốt cồn để nung nóng không khí trong cốc lên tới t1 = 80,00C rồi úp vào lưng bệnh nhân cho kín miệng cốc. Khi không khí nguội đi thì da bị hút phồng lên. Nhiệt độ không khí trong phòng là t0 = 20,00C và áp suất khí quyển là 105 Pa. Bỏ qua sự thay đổi thể tích khí trong cốc do da phồng lên. Áp lực mà cốc tác dụng lên da (do chênh lệch áp suất trong và ngoài da) là bao nhiêu N? (lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack