Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Chu Văn An - Thanh Hóa lần 1 có đáp án
28 câu hỏi
PHẦN I. (4,5 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nội năng của một vật là
tổng động năng và thế năng của vật.
tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá truyền nhiệt và thực hiện công.
nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Câu nào dưới đây nói về từ trường là không đúng?
Xung quanh mỗi nam châm đều ton tại một từ trường.
Xung quanh mỗi dòng điện cũng tồn tại một từ trường.
Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam (S)- Bắc (N) của một kim loại nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
Kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện luôn quay theo hướng Nam (S) – Bắc (N) của từ trường Trái Đất.
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Để đo nhiệt độ của bàn là phải dùng nhiệt kế nào?

Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế kim loại.
Nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế rượu
Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?
Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí?
Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu.
Các phân tử khí ở rất gần nhau.
Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.
Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự tiến hành Thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước.
1. | Tắt nguồn điện. |
2. | Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 1 phút đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi điền kết quả vào vở |
3. | Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. |
4. | Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt kế vào nhiệt lượng kế vào nhiệt lượng kế |
5. | Bật nguồn điện |
6. | Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở nhiệt chìm trong nước, xác định khối lượng nước này. |
6-5-4-3-2-1
6-4-3-5-2-1
2-3-4-5-6-1
1-2-4-5-6-3.
Thân thể con người ở nhiệt độ \({\rm{3}}{{\rm{7}}^{\rm{0}}}{\rm{C}}\)phát ra
tia X.
bức xạ nhìn thấy.
tia hồng ngoại.
tia tử ngoại.
Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng.
Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi.
Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.
Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm
Có 10 gam khí oxygen ở áp suất 3.105 N/m2 và nhiệt độ 100C, xem oxygen là khí lí tưởng. Thể tích của khối khí là
24,5 lít
2,45 lít.
245 lít
0,245 lít
Khi ôtô đóng kín cửa để ngoài trời nắng nóng, nhiệt độ không khí trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ bên ngoài, làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là

Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.
Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm giảm nội năng của khối khí.
Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội giảm của khối khí.
Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.
Khí trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt, thể tích ban đầu 2 dm3, áp suất biến đổi từ l,5 atm đến 0,75 atm. Thì thể tích của chất khí thay đổi như thế nào?
Tăng 4
giảm 2
giảm 4
Tăng 2
Dòng điện cảm ứng \[{I_C}\]trong vòng dây có chiều như hình vẽ, lúc này

từ trường của nam châm đang tăng đều.
nam châm đang rời xa vòng dây.
nam châm đang đứng yên.
nam châm đang đến gần vòng dây.
Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
Một vật lúc nào cũng có nội năng nên lúc nào cũng có nhiệt lượng.
Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ\(\overrightarrow B \) có trục quay ∆ của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho khung quay đều quanh trục ∆, thì từ thông gởi qua khung có biểu thức \(\Phi = \frac{1}{{2\pi }}cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,\left( {{\rm{W}}b} \right)\). Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
\(e = 50cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,\left( V \right).\)
\(e = 50cos\left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\,\left( V \right).\)
\(e = 50cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,\left( V \right).\)
\(e = 50cos\left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\,\left( V \right).\)
Vật dao động điều hòa với phương trình: x= 8cos(πt+ π/6). Pha ban đầu của dao động là:
π/6 rad.
– π/6 rad.
(πt + π/6) rad.
π/3 rad.
Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là \[{{\rm{p}}_{\rm{0}}}{\rm{, }}{{\rm{V}}_{\rm{0}}}{\rm{, }}{{\rm{T}}_{\rm{0}}}{\rm{.}}\] Biến đổi đẳng áp đến \[2{V_0}\] sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên?

hình 1.
hình 2.
hình 3.
hình 4.
Quả cầu có nhiệt dung riêng C = 460 J/kg.K được treo bởi sợi dây có chiều dài 1 = 46 cm. Quả cầu được nâng lên đến B rồi thả rơi. Sau khi chạm tường, nó bật lên đến C (\[\alpha {\rm{ }} = {\rm{ }}60^\circ \]). Biết rằng 60% độ giảm thế năng biến thành nhiệt làm nóng quả cầu. Lấy g = 10 m/s². Độ tăng nhiệt độ của quả cầu là bao nhiêu độ? (lấy đơn vị 10-3K).

4
3
2
1
Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau một khoảng \[20\,\,cm.\] Một thanh kim loại \[MN,\] khối lượng \[100\,\,gam\] đặt lên trên, vuông góc với hai thanh ray. Dòng điện qua thanh \[MN\] là \[5\,\,A.\] Hệ thống đăt trong từ trường đều thẳng đứng, hướng lên với \[B = 0,2\,\,T,\] thanh ray \[MN\] nằm yên. Lấy \[g = 10\,\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{,}}\] hệ số ma sát giữa thanh \[MN\] và hai thanh ray phải thỏa mãn điều kiện là

\[\mu \ge 0,2.\]
\[\mu \le 0,2.\]
\[\mu \le \;0,02.\]
\[\mu \ge 0,02.\]
PHẦN II. (4.0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một học sinh của dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 105 N/m2. Xung quanh của bơm có chiều cao là 42 cm, đường kính xy lanh là 5 cm. Biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi.
a) Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này.
b) Thể tích mỗi lần bơm là \[82,425{\rm{ }}c{m^3}.\]
c) Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2 ta cần bơm 20 lần.
d) Trước khi bơm trong quả bóng có áp suất 105 N/m2, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2 ta cần bơm 18 lần.
Người ta đun sôi \(0,5{\rm{ }}l\'i t\) nước có nhiệt độ ban đầu \({27^0}C\) chứa trong chiếc ấm bằng đồng khối lượng = 0,4 kg. Sau khi sôi được một lúc đã có 0,1 lít nước biến thành hơi. Hãy xác định nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm. Biết nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106 J/kg, nhiệt dung riêng của nước và của đồng tương ứng là \(C{\rm{ = \;4180\;J/kg}}{\rm{.K}}{\rm{,}}\)({C_2}{\rm{ = \;380\;J/kg}}{\rm{.K}}{\rm{.}}\)
a) Nhiệt lượng cần thiết để đưa ấm từ nhiệt độ \({27^0}C\) đến nhiệt độ sôi \({100^o}C\)là \({\rm{163}}666{\rm{ }}J.\)
b) Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,1 lít nước hóa hơi là \({\rm{220000 J}}{\rm{.}}\)
c) Độ chênh lệch giữa nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,1 lít nước hóa hơi và nhiệt lượng cần thiết để đưa ấm từ nhiệt độ \({27^0}C\) đến nhiệt độ sôi \({100^o}C\)là \({\rm{56334 J}}{\rm{.}}\)
d) Tổng nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm nước để hoá hơi là \({\rm{393666 J}}{\rm{.}}\)
Một căn phòng có thể tích \(V = 60\,{m^3}\) khi ta tăng nhiệt độ của phòng từ \({T_1} = 280\,K\) đến \({T_2} = 300\,K\) ở áp suất \(101,3{\rm{ }}kPa.\) Cho biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ \({T_0} = 273\,K,\) áp suất \({p_0} = 101,3\,kPa)\) là \({\rho _0} = 1,29\,{\rm{kg/}}{m^3}.\)
a) Có thể áp dụng định luật Charles cho quá trình biến đổi trạng thái này.
b) Khi tăng nhiệt độ đẳng áp thì độ tăng thể tích được xác định bởi biểu thức \(\Delta V = \frac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}}V.\)
c) Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện sau khi tăng nhiệt độ xấp xĩ bằng \({\rm{1}}{\rm{,17 kg/}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}{\rm{.}}\)
d) Khối lượng không khí thoát ra khỏi là 5,031gam.
Khung dây đồng ABCD hình chữ nhật có kích thước 5 cm x 10 cm đặt vào từ trường đều có B = 0,2 T. Vector cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung 600. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nếu bóp méo khung dây đồng thì từ thông gửi qua mạch sẽ không thay đổi.
b) Vector cảm ứng từ hợp với hợp với vector pháp tuyến của khung một góc 300.
c) Từ thông gửi qua khung dây có giá trị là \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 3}}{\rm{ Wb}}{\rm{.}}\)
d) Nếu tăng độ lớn cảm ứng từ lên 2 lần đồng thời tăng số vòng của khung dây lên 100 vòng thì từ thông qua khung sẽ tăng lên 100 lần.
PHẦN III. (1,5 điểm) Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Thanh \[L\] có chiều dài \(10\,\,cm\) nặng \(40\,\,gam,\) điện trở \(1,9\,\,\Omega ,\) tựa trên hai thanh \[MN\] và \[PQ\] có điện trở không đáng kể. Suất điện động của nguồn \(4\,\,V,\) điện trở trong \(0,1\,\,\Omega .\) Mạch điện đặt trong từ trường đều \[B = 0,1\,\,T,\] vuông góc với mặt phẳng khung. Thanh \[L\] chuyển động với gia tốc là bao nhiêu m/s2 ? ( Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hai khung. Khung dây một có đường kính \(20\,cm\) và từ thông qua khung là \(30\,mWb.\) Khung dây hai có đường kính \(40\,cm,\) thì từ thông qua khung có độ lớn là bao nhiêu mWb?
Một bình chứa khí có áp suất bằng áp suất khí quyển và có nhiệt độ là 150C. Khối lượng khí là 150 gam. Người ta tăng nhiệt độ của bình thêm 120C và mở một lỗ nhỏ cho khí thông với khí quyển. Khối lượng khí trong bình giảm đi bao nhiêu gam?
Một bình cách nhiệt nhẹ chứa nước ở nhiệt độ t0 = 20°C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100°C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t₁ = 40°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và không tính đến sự bay hơi của nước. Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 90°C?
Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho \[1{\rm{ kg}}\] nước hóa thành hơi khi sôi (ở \[{100^0}C)\] một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 lít nước (coi là \[1{\rm{ }}kg\] nước) ở \[{10^0}C\] vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau.
▪ Để đun nước nóng từ \[{10^0}C\] đến \[{100^0}C\] cần 18 phút
▪ Để cho \[200{\rm{ gam}}\] nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi cần 23 phút
▪ Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là \[4,2{\rm{ kJ/k}}g.\]
Từ thí nghiệm trên tính được nhiệt lượng cần cung cấp cho \[1{\rm{ }}kg\] nước hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi \[{100^0}C\] là bao nhiêu KJ?
Một áp kế gồm một bình cầu thủy tinh như hình bên dưới có thể tích 270 cm3, gắn với ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở C giọt thủy ngân cách A 30 cm, hỏi khi nung bình đến 100C thì giọt thủy ngân di chuyển đến vị trí cách A một khoảng là bao nhiêu cm? Coi dung tích của bình không đổi, ống AB đủ dài để giọt thủy ngân không chảy ra ngoài.
