2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Hà Tĩnh có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Hà Tĩnh có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án

Cho sơ đồ quá trình chuyển thể như hình bên. Kết luận nào sau đây là đúng?

Cho sơ đồ quá trình chuyển thể như hình bên. Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

(3) là quá trình ngưng tụ.

(2) là quá trình ngưng kết.

(1) là quá trình nóng chảy.

(4) là quá trình thăng hoa.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(1). Đọc và ghi kết quả đo.

(2). Thực hiện phép đo nhiệt độ.

(3). Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.

(4). Hiệu chỉnh nhiệt kế.

(5). Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.

Sắp xếp đúng thứ tự các bước khi tiến hành đo nhiệt độ của vật?

\((5) \to (2) \to (4) \to (3) \to (1)\).

\((3) \to (5) \to (4) \to (2) \to (1)\).

\((3) \to (5) \to (2) \to (4) \to (1)\).

\((4) \to (3) \to (5) \to (2) \to (1)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của

1 kg chất đó tăng thêm 1 K .

1 phân tử chất đó tăng thêm 1 K .

\(1\;{{\rm{m}}^3}\) chất đó tăng thêm 1 K .

1 mol chất đó tăng thêm 1 K .

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo áp suất?

milimét thủy ngân (mmHg) .

bar (Bar).

niutơn nhân mét bình phương (\({\rm{N}}.{{\rm{m}}^2}\)).

pascal (Pa).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với lượng khí xác định, ở nhiệt độ không đổi, áp suất do các phần tử khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch với

thể tích của bình chứa khí.

khối lượng của mỗi phân tử khí.

số phân tử khí trong một đơn vị thể tích.

khối lượng riêng của chất khí.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là \({\rm{L}} = 2,3 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở nhiệt độ sôi là

\({23.10^5}\;{\rm{J}}\).

\({23.10^4}\;{\rm{J}}\).

\({23.10^7}\;{\rm{J}}\).

\({23.10^6}\;{\rm{J}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng?

Vật làm bằng chất có nhiệt dung riêng nhỏ thì vật đó dễ nóng lên và nhanh nguội đi.

Vật làm bằng chất có nhiệt dung riêng nhỏ thì vật đó dễ nóng lên và lâu nguội đi.

Vật làm bằng chất có nhiệt dung riêng nhỏ thì vật đó khó nóng lên và nhanh nguội đi.

Vật làm bằng chất có nhiệt dung riêng nhỏ thì vật đó khó nóng lên và lâu nguội đi.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phải của chất khí?

Nhiệt độ càng cao thì các phân tử khí chuyển động càng nhanh.

Có thể tích bằng thể tích bình chứa và có hình dạng xác định.

Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

Các phân tử chất khí gây ra áp suất khi va chạm với thành bình chứa.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ khí bên trong bóng đèn sợi đốt giảm từ 1270C xuống 270C thì áp suất khí bên trong bóng đèn

giảm \(25\% \).

giảm \(71\% \).

giảm \(21\% \).

giảm \(75\% \).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cung cấp một nhiệt lượng 200 J cho một khối khí trong xi lanh, khối khí giãn nở thực hiện công 170 J đẩy pít-tông dịch chuyển. Nội năng của khối khí

tăng 30 J .

giảm 30 J .

tăng 370 J .

giảm 370 J .

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rạng sáng ngày \(1/12/2014\) một đường ống dẫn nước tưới cây của thành phố Bắc Kinh (Trung Quốc) bị vỡ đã tạo khung cảnh băng tuyết tráng lệ khiến cư dân thành phố này thích thú và háo hức đi xem. Sự cố xảy ra hiện tượng vỡ đường ống nước là do

Rạng sáng ngày (ảnh 1)

trời lạnh làm đường ống bị cứng dòn và rạn nứt.

tuyết rơi nhiều đè nặng lên thành ống.

sự chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài ống làm ống nứt vỡ.

thể tích nước khi đông đặc tăng lên gây ra áp lực lớn lên thành ống.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất được kí hiệu là \(\lambda \), có đơn vị \({\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn \({\rm{m}}({\rm{kg}})\) chất đó ở nhiệt độ nóng chảy là

\(Q = m\). \(\lambda \).

\(Q = m/\lambda \).

\(Q = \lambda /{\rm{m}}\).

\({\rm{Q}} = {{\rm{m}}^\lambda }\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một lượng khí?

Hình nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một lượng khí (ảnh 1)

Hình 1 .

Hình 3.

Hình 4

Hình 2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên biểu diễn hai đường đẳng áp của cùng một khối khí xác định trên hệ trục ( \({\rm{T}},{\rm{V}}\) ). Nhận xét nào sau đây là đúng?

\({{\rm{p}}_1} \le {{\rm{p}}_2}\).

\({{\rm{p}}_1} < {{\rm{p}}_2}\).

\({p_1} = {p_2}\).

\({p_1} > {p_2}\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với định luật \(I\) của nhiệt động lực học \(\Delta U = Q + A\) khi vật truyền nhiệt và nhận công?

\(A > 0\) và \(Q < 0\).

\(A < 0\) và \(Q > 0\).

\(A > 0\) và \(Q > 0\).

\({\rm{A}} < 0\) và \({\rm{Q}} < 0\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 1827, khi làm thí nghiệm quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, Robert Brown đã nhận thấy

các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

các hạt phấn hoa có lúc chuyển động có lúc đứng yên.

các hạt phấn hoa chuyển động quanh các vị trí cân bằng cố định.

các hạt phấn hoa không dao động, đứng yên trong nước

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình chứa khối khí có khối lượng riêng \(\rho ,\overline {{v^2}} \) là trung bình của các bình phương tốc độ phân tử. Áp suất khí trong bình theo mô hình động học phân tử là

\({\rm{p}} = \frac{1}{3}\rho \overline {{\nu ^2}} \).

\({\rm{p}} = \frac{{2\overline {{{\rm{v}}^2}} }}{{3\rho }}\).

\(p = \frac{3}{2}\rho \overline {{v^2}} \).

\({\rm{p}} = \frac{2}{3}\rho \overline {{v^2}} \).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo bản tin thời tiết thì nhiệt độ trung bình ngày - đêm trong ngày Giáng Sinh \((25/12/2024)\) tại Thành phố Hà Tĩnh 1à 170c-220c. Sự chênh lệch nhiệt độ này trong thang đo Kelvin là

273 K .

268 K .

5 K .

278 K .

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá nhóm học sinh đã sử dụng bộ thí nghiệm được bố trí như hình bên gồm: Biến thế nguồn (1); Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2); Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ (3); Nhiệt lượng kế, kèm dây điện trở (4); Cân điện tử (5). Sau đó cho viên nước đá ở 00C (khối lượng \({\rm{m}} = 25\;{\rm{g}}\)) và một ít nước lạnh ở 00Cvào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá. Rồi tiến hành thí nghiệm và kết quả đo được ở bảng dưới đây.

Thời gian t (s)

0

120

240

360

480

600

720

840

960

Nhiệt độ ( ∘C)

0

0

0

0

0

0

0,3

0,8

1,5

Công suất (W)

14,25

14,23

14,19

14,25

14,23

14,24

14,22

14,32

14,26

a) Trong khoảng thời gian từ \({\rm{t}} = 0\) đến \({\rm{t}} = 600\;{\rm{s}}\) nhiệt độ của nước không tăng do nhiệt lượng điện trở tỏa ra đều tỏa hết ra môi trường.

b) Để đo công suất tỏa nhiệt của điện trở nhóm học sinh dùng cân điện tử (5).

c) Công suất trung bình của dòng điện qua điện trở trong nhiệt lượng kế \(\overline {\rm{P}}  = 14,24\;{\rm{W}}\).

d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá trong thí nghiệm này là \({3,3.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá nhóm học sinh đã sử dụng bộ thí nghiệm được bố trí (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy điều chế khí oxygen và sau đó san sang các bình có dung tích 5000 lít. Khí oxygen được bơm vào các bình ở điều kiện tiêu chuẩn 00C,1\;{\rm{atm}}} \right)\). Sau 30 phút bơm thu được một bình chứa khí ở nhiệt độ 240Cvà áp suất \(1,1\;{\rm{atm}}\). Coi quá trình bơm diễn ra đều đặn và liên tục.

a) Khối lượng khí oxygen đã bơm vào bình là \(7,3\;{\rm{kg}}\).

b) Trong quá trình bơm thể tích khí trong bình tăng dần.

c) Khối lượng riêng của khí trong bình sau 30 phút bơm là \(1,4\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\). (Kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu thập phân).

d) Khối lượng khí bơm vào bình sau mỗi giây là 4 g . (Kết quả làm tròn đến phần nguyên)

Một nhà máy điều chế khí oxygen và sau đó san sang các bình có dung tích 5000 lít (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

nước có dung tích 20 lít và công suất tiêu thụ điện 2500 W . Vào một ngày mùa đông khi bật máy nhiệt độ nguồn nước lạnh đưa vào là \({18^^\circ }{\rm{C}}\), khi nước đã được làm nóng đến nhiệt độ tối đa là \({70^^\circ }{\rm{C}}\) thì rơ le của máy tự ngắt (trong quá trình này ống dẫn nước nóng ra đang khóa). Nước có khối lượng riêng \(\rho  = 1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\), nhiệt dung riêng \({\rm{c}} = \) \(4180\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Hiệu suất làm nóng nước của máy là \({\rm{H}} = 95\% \).

a) Khi nước được đưa vào máy đến lúc rơ le ngắt thì nhiệt độ của nước đã tăng 325 K .

b) Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho nước trong máy tăng nhiệt độ từ \({18^^\circ }{\rm{C}}\) lên \({70^^\circ }{\rm{C}}\) là 4347200 J.

c) Công của dòng điện cung cấp cho máy từ khi bật máy đến khi rơ le ngắt là 456700 J .

d) Thời gian để làm nóng nước từ khi bật máy đến khi rơ le ngắt là 30,5 phút.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí lí tưởng có quá trình biến đổi trạng thái được mô tả trên hệ tọa độ \(({\rm{p}},{\rm{V}})\) như hình a . Biết ở trạng thái (1) khối khí có nhiệt độ 220C

a) Nhiệt độ khí ở trạng thái (3) là 12000C

b) Thể tích khí ở trạng thái (2) là 4 lít.

c) Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) là quá trình đẳng nhiệt và thể tích khối khí giảm.

d) Quá trình biến đổi trạng thái khí được biểu diễn sang hệ tọa độ \((V,T)\) như hình \(b\).

Một lượng khí lí tưởng có quá trình biến đổi trạng thái được mô tả trên hệ tọa độ  (ảnh 1)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Một khối khí lí tưởng ở nhiệt độ 270Cvà có áp suất \(2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\). Hằng số Boltzmann \({\rm{k}} = \) \(1,38 \cdot {10^{ - 23}}(\;{\rm{J}}/{\rm{K}})\). Mật độ phân tử của khối khí là x. \({10^{25}}\) (phân tử \(/{{\rm{m}}^3}\) ). Giá trị của x là bao nhiêu? (x lấy đến 1 chữ số sau dấu thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

4180\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), nhiệt hóa hơi riêng của nước là \({\rm{L}} = \) \({2,3.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nước sôi ở 1000C, để làm hóa hơi hoàn toàn 200 gam nước ở nhiệt độ 200C thì cần cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu MJ? (Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu thập phân).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ bao nhiêu trong thang nhiệt độ Celsius thì giá trị của nó bằng một phần ba giá trị nhiệt độ tuyệt đối? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Coi không khí là một khí đồng nhất có khối lượng mol \(29\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Hằng số khí lí tưởng \({\rm{R}} = 8,31\) \({\rm{J}}/\left( {{\rm{mol}}} \right.\). K). Nếu không khí ở nhiệt độ 170C thì tốc độ căn quân phương của phân tử (Căn bậc hai của trung bình các bình phương tốc độ) bằng bao nhiêu \({\rm{m}}/{\rm{s}}\) ? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi học xong bài định luật Boyle, một học sinh tiến hành đo khối lượng của một quả cân và tiến hành như sau: Dùng một một xilanh có tiết diện \(100\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) và pít-tông nhẹ. Nhốt bên trong xilanh một lượng khí theo phương thẳng đứng (Hình vẽ). Học sinh này dùng thước đo được khoảng cách từ pít-tông đến đáy xilanh là \({{\rm{h}}_1} = 50\;{\rm{cm}}\), sau đó đặt nhẹ quả cân lên píttông để pít-tông dịch chuyển đến vị trí cân bằng, dùng thước đo được khoảng cách từ pít- tông đến đáy xilanh là \({{\rm{h}}_2} = 40\;{\rm{cm}}\). Biết tại nơi đặt xilanh áp suất khí quyển là \({10^5}\;{\rm{Pa}}\), gia tốc trọng trường \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Quá trình đo nhiệt độ khí trong xilanh hầu như không thay đổi.

Khối lượng của quả cân mà học sinh này tiến hành đo là bao nhiêu kilôgam?

Khối lượng của quả cân mà học sinh này tiến hành đo là bao nhiêu kilôgam? (ảnh 1)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi đặt quả cân đến lúc pít-tông cân bằng, nhiệt lượng do khí tỏa ra bằng bao nhiêu Jun (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack