2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang  có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Theo mô hình động học phân tử, động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí

tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.

tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.

tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các đại lượng sau của một lượng khí xác định: khối lượng, thể tích, nhiệt độ, áp suất. Các thông số trạng thái của lượng khí này gồm các đại lượng  

nhiệt độ, khối lượng và thể tích.

khối lượng, nhiệt độ và áp suất.

nhiệt độ, thể tích và áp suất.

thể tích, áp suất và khối lượng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cung cấp nhiệt lượng 500 J cho một lượng khí trong xi lanh, khí thực hiện một công 200 J để đẩy pit-tông lên. Nội năng của khí  

tăng 300 J.

giảm 700 J.

giảm 300 J.

tăng 700 J.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần truyền cho một kilôgam chất lỏng để nó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định gọi là  

nhiệt nóng chảy riêng.

nhiệt hóa hơi.

nhiệt hóa hơi riêng.

nhiệt dung riêng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm kiểm chứng lại định luật Boyle, việc dịch chuyển pit-tông từ từ giúp đảm bảo điều kiện gì? 

Khối lượng khí trong xi lanh không đổi.

Nhiệt độ khí trong xi lanh không đổi.

Thể tích khí trong xi lanh không đổi.

Áp suất khí trong xi lanh không đổi.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu trung bình bình phương tốc độ chuyển động tịnh tiến của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì nhiệt độ của khối khí sẽ  

không thay đổi.

giảm 2 lần.

tăng 2 lần.

tăng 4 lần.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đúc đồng, gang, thép… người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào? 

Nóng chảy và đông đặc

Thăng hoa

Nung nóng.

Hoá hơi và ngưng tụ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên là một nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ. Nhiệt kế này hoạt động dựa trên Hình bên là một nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ. Nhiệt kế này hoạt động dựa trên   (ảnh 1)

hiện tượng mao dẫn.

sự nóng chảy.

hiện tượng khuếch tán.

sự nở vì nhiệt.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí sau khi nhận nhiệt lượng Q từ nguồn nóng thì thực hiện một công A tác dụng lên vật khác. Theo hệ thức ∆U = A + Q của Nguyên lí I nhiệt động lực học viết cho khối khí này thì 

Q < 0 và A > 0

Q > 0 và A > 0

Q > 0 và A < 0

Q < 0 và A < 0

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi p1, V1, T1 và p2, V2, T2 lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí nhất định ở hai trạng thái (1) và (2). Công thức nào sau đây phù hợp với định luật Boyle?

p1V2 = p2V2

p1T1=P2T2

V1T1=V2T2

p1V1 = p2V2

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc thì hai vật phải có 

thể tích khác nhau.

chiều cao khác nhau.

nhiệt độ khác nhau.

khối lượng khác nhau

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới là đường đẳng áp của cùng một lượng khí ứng với các áp suất p1, p2 và p3. Sắp xếp đúng là Sắp xếp đúng là  (ảnh 1)

p1 < p2 < p3

p1 > p2 > p3

p2 > p1 > p3

p2 > p1 > p3

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Bắc Giang ngày 24 tháng 11 năm 2024 như sau: “Thành phố Bắc Giang: Nhiệt độ từ 190C đến 270C”. Trong thang nhiệt Kelvin, nhiệt độ trên tương ứng là  

từ 273 K đến 293 K.

từ 292 K đến 300 K.

từ 273 K đến 300 K.

từ 19 K đến 27 K.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các tính chất sau, tính chất nào là của chất khí? 

Có lực tương tác phân tử lớn.

Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa

Các phân tử dao động quanh các vị trí cân bằng cố định.

Có thể tích và hình dạng cố định.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước. Dụng cụ số (3) là  Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước. Dụng cụ số (3) là   (ảnh 1)

Cân điện tử.

Biến thế nguồn.

Nhiệt lượng kế.

Nhiệt kế điện tử.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì cồn 

thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi.

khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó.

khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể.

toả nhiệt lượng vào chỗ da đó khi bay hơi.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng là 2,1.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở nhiệt độ -200C là  

38,2 kJ.

19,1 kJ.

3,82 kJ.

1,91 kJ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong động học phân tử chất khí, gọi R là hằng số của chất khí lí tưởng, NA là số Avogadro, k là hằng số Boltzmann. Hệ thức đúng

k=R+NA

k=RNA

k=RNA

k=R.NA

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Khi nút bấc chưa bật ra, nhiệt độ không khí trong bình không thay đổi.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nút bấc bật ra chứng tỏ động năng của các phân tử không khí trong ống nghiệm tăng lên khi được hơ nóng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nhiệt lượng không khí trong ống nghiệm nhận được từ ngọn lửa đèn cồn chuyển hoàn toàn thành công mà khí thực hiện để làm nút bấc bật ra ngoài.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khi nút bấc chưa bật ra, nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Khi nung nóng liên tục, chất rắn A mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chất rắn B không có cấu trúc tinh thể.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Chất rắn B có nhiệt độ nóng chảy xác định. 

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Chất rắn A là chất rắn vô định hình.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Khi ghế để trống, áp suất của khí trong xi lanh bằng áp suất khí quyển.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Quá trình ghế hạ xuống, khí trong xi lanh nhận công.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Khi ghế để trống, cột khí trong xi lanh dài 20 cm.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khi học sinh ngồi trên ghế, áp suất của khí trong xi lanh là 2.105 Pa

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Khi tiến hành thí nghiệm không được khuấy nước trong bình nhiệt lượng kế.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Đổ nước vào bình nhiệt lượng kế sao cho toàn bộ dây điện trở phải chìm trong nước.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu bằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sau khi tiến hành xong thí nghiệm phải tắt nguồn điện.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Khi làm thí nghiệm, một học sinh đã đo được nhiệt độ của một cốc nước ấm là 550C. Trong thang Kelvin thì nhiệt độ này ứng với bao nhiêu K?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Những quả bóng bay được bơm khí Helium đến áp suất 121 200 N/m2, thể tích 5 lít và nhiệt độ 270C. Biết hằng số của chất khí là 8,31 J/mol.K; khối lượng mol phân tử của Helium là 4,0 g/mol. Mỗi quả bóng bay được bơm bao nhiêu mol khí Helium (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta truyền cho khí trong xi lanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 72,4 J đẩy pit-tông lên. Độ biến thiên nội năng của khí bao nhiêu J?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bánh xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 200C và áp suất 2 atm. Coi thể tích khí trong lốp bánh xe không đổi. Khi để ngoài nắng nhiệt độ 420C, thì áp suất khí trong bánh xe bằng bao nhiêu atm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của một chất rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh này bằng bao nhiêu 0C?

Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh này bằng bao nhiêu 0C? (ảnh 1)

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vào sáng sớm, một chiếc xe ô tô bắt đầu hành trình vượt qua sa mạc Sahara. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời. Nhiệt độ sa mạc Sahara lúc sáng sớm là 70C, đến giữa trưa là 470C. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong lốp bánh xe đã tăng lên bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack