2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở GD &ĐT Hải Dương Cụm Thi Đua Số 4 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở GD &ĐT Hải Dương Cụm Thi Đua Số 4 có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}}\) và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?

\(pV = \) hằng số

\(VT = \) hằng số.

\(\frac{V}{T} = \) hằng số

\(\frac{p}{T} = \) hằng số.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong y học tia X dùng để chụp phim, chuẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất

Đâm xuyên và tác dụng sinh lí.

Đâm xuyên và phát quang.

Phát quang và tác dụng lên kính ảnh.

Đâm xuyên và tác dụng lên kính ảnh.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình 2.2 và chỉ ra kết luận sai khi tiến hành thí nghiệm về điện trong phòng thí nghiệm.

Quan sát hình 2.2 và chỉ ra kết luận sai khi tiến hành thí nghiệm về điện trong phòng thí nghiệm. (ảnh 1)

 

Có thể vừa làm thí nghiệm và ăn uống.

Trên bàn xuất hiện các vật dụng sắc nhọn như dao, dĩa dễ gây nên thương tích.

Người đàn ông tay ướt cầm vào dây điện cắm vào ổ điện dễ bị điện giật.

Người phụ nữ cầm dây điện không đúng cách, dễ dẫn đến bị giật khi dây điện hở.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử lượng khí bên trong xi-lanh kín nhận được nhiệt lượng 10000 J và đồng thời nó thực hiện công là 1500 J. Nội năng của khối khí bên trong xi-lanh biến thiên một lượng bằng bao nhiêu kể từ khi nó bắt đầu dãn nở?

8500 J.

11500 J.

4500 J.

15500 J.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nén đẳng nhiệt một khối khí lí tưởng từ thể tích \(12l\) xuống còn 2l. Áp suất của khối khí thay đổi như thế nào?

giảm 6 lần

tăng 6 lần.

giảm 3 lần

tăng 3 lần

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của đồng là \(380{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), điều này cho biết

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm \({2^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g đồng nóng lên thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 5 kg đồng và 5 kg chì thêm \({2^ \circ }{\rm{C}}\).

Không so sánh được nhiệt lượng cung cấp.

Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.

Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.

Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí có áp suất lớn được chứa trong bình có thể tích không đổi. Nếu có \(50{\rm{\% }}\) khối lượng khí ra khỏi bình và nhiệt độ tuyệt đối của bình tăng thêm \(50{\rm{\% }}\) thì áp suất khí trong bình sẽ

giảm \(75{\rm{\% }}\).

giảm \(25{\rm{\% }}\).

không đổi.

tăng \(25{\rm{\% }}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình

hóa hơi.

nóng chảy.

đông đặc.

hóa lỏng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào không phải là của phân tử chất khí

Chuyển động nhanh dẫn đến khi các phân tử tụ lại một điểm.

Chuyển động không ngừng.

Luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng

nhiệt độ và áp suất.

thể tích và áp suất.

nhiệt độ và thể tích.

nhiệt độ, thể tích và áp suất.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bình chứa dung tích 4 lít đang có 1 gam khí \({H_2}\). Lấy khối lượng mol của \({H_2}\) là 2 g/mol. Mật độ phân tử của chất khí đó là

\({7,525.10^{22}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)

\({7,525.10^{23}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)

\({7,525.10^{19}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)

\({7,525.10^{25}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một lượng khí lý tưởng xác định. Biết khối lượng riêng của không khí ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất \({10^5}{\rm{\;Pa}}\) là \(1,29{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\). Khối lượng riêng của không khí ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất \({2.10^5}{\rm{\;Pa}}\) xấp xỉ là

\(1,89{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)

\(2,15{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)

\(0,85{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)

\(2,55{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất \(p = {1,2.10^5}{\rm{\;Pa}}\) của một lượng khí xác định, thể tích khí tăng từ \(30{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(40{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và nội năng tăng thêm 400 J. Nhiệt lượng mà khối khí này đã nhận được là

800 J.

1800 J.

1600 J.

1200 J.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Hạt thóc giống muốn nảy mầm thuận lợi cần hút nước để đạt độ ẩm cần thiết (thóc no nước) và nhiệt độ ấm áp \(\left( {{{30}^ \circ }{\rm{C}} - {{35}^ \circ }{\rm{C}}} \right)\). Muốn vậy, nông dân cần phải ngậm thóc bằng nước nóng \({54^ \circ }{\rm{C}}\) (3 sôi 2 lạnh). Đi vào thực tế. Để xử lý thóc giống bằng phương pháp (3 sôi 2 lạnh), người ta ngâm thóc vào vại (chum) chứa 3 phần nước sôi hòa với 2 phần nước lạnh. Biết nhiệt độ ban đầu của nước sôi là \({100^ \circ }{\rm{C}}\) và nước lạnh là \({17^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vại (chum) và môi trường xung quanh.

Nhiệt độ của nước lạnh bằng bao nhiêu Kelvin?

327 K.

17 K.

373 K.

290 K.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ của hỗn hợp nước (3 sôi 2 lạnh) sau khi có sự cân bằng nhiệt bằng bao nhiêu độ Cenxiut?

\({60,8^ \circ }{\rm{C}}\)

\({66,8^ \circ }{\rm{C}}\)

\({56,4^ \circ }{\rm{C}}\)

\({65,2^ \circ }{\rm{C}}\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Ta sử dụng bộ thiết bị có sơ đồ nguyên lí hoạt động như hình 1 để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Các khối vật liệu có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là \({22^ \circ }{\rm{C}}\). Giáo viên cho học sinh tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm \({4^ \circ }{\rm{C}}\). Kết quả được biểu diễn ở hình 2.

Khi nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm (ảnh 1)

Khi nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm \({4^o}C\) thì nhiệt lượng cung cấp cho các khối vật liệu

Bằng nhau.

Đồng lớn nhất.

Sắt lớn nhất.

Bê tông lớn nhất.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật liệu nào có nhiệt dung riêng nhỏ nhất?

Bê tông.

Đồng.

Thiếc.

Sắt.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm học sinh sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí xác định.

Một nhóm học sinh sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí xác định. (ảnh 1)

 

     a) Với bộ dụng cụ này, người ta có thể làm thí nghiệm kiểm chứng phương trình trạng thái của một lượng khí lý tưởng không đổi bằng phương trình \(\frac{{pV}}{T}\) = hằng số vì có thể đo đồng thời độ lớn của áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T.

     b) Thực tế khi thí nghiệm trên tiến hành với một lượng khí xác định, thì mỗi lần thí nghiệm hằng số \(\frac{{pV}}{T}\) có giá trị khác nhau. Sự khác biệt này có thể do sai số trong quá trình đo và khí dùng trong thí nghiệm không phải là khí lý tưởng.

     c) Nếu thí nghiệm trên sử dụng khí lý tưởng. Lần thứ nhất đo ở nhiệt độ phòng \({27^ \circ }{\rm{C}}\), giữ Pittong để tổng thể tích khí là 1,0 lít thì áp suất áp kế chỉ 101325 Pa. Nếu đun nước nóng đến \({80^ \circ }{\rm{C}}\), giảm thể tích khí xuống 0,8 lít thì số chỉ của áp kế là 205510 Pa.

     d) (1) là nhiệt kế, (2) là xilanh.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ống thuỷ tinh hình trụ tiết diện \(S\) một đầu kín một đầu hở, được nhúng thẳng đứng vào chậu nước (trọng lượng riêng của nước là \(d = {10^4}{\rm{\;N/}}{{\rm{m}}^2}\)) sao cho miệng ống ở dưới, đầu kín bằng với mặt thoáng chất lỏng hình (a). Coi khí trong ống là khí lý tưởng. Nhiệt độ cột không khí trong ống là \({27^ \circ }{\rm{C}}\), chiều cao cột không khí là \({h_0} = 20{\rm{\;cm}}\). Áp suất khí quyển là \({p_0} = {9,8.10^4}{\rm{\;N/}}{{\rm{m}}^2}\).

Một ống thuỷ tinh hình trụ tiết diện (S) một đầu kín một đầu hở, được nhúng thẳng đứng vào chậu nước (trọng lượng riêng của nước là  (ảnh 1)

     a) Áp suất của khối khí trong ống khi nhúng vào trong chậu nước hình (a) là \({10^5}{\rm{\;N}}/{{\rm{m}}^2}\).

     b) Giữ nguyên ống ở vị trí như hình (b). Để mực nước trong và ngoài ống ngang nhau thì phải tăng nhiệt độ của không khí trong ống lên \({168^ \circ }{\rm{C}}\).

     c) Xem nhiệt độ không đổi. Khi kéo ống lên sao cho phần ống nằm phía trên mặt nước hình (b) dài 30 cm thì mực nước trong và ngoài ống chênh lệch nhau \(x = 10{\rm{\;cm}}\).

     d) Áp suất của khối khí trong ống luôn bằng áp suất do cột nước gây ra.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Một ống thuỷ tinh hình trụ tiết diện \(S\) một đầu kín một đầu hở, được nhúng thẳng đứng vào chậu nước (trọng lượng riêng của nước là

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 12 g khí lý tưởng chiếm thể tích 4 lít ở \({7^ \circ }{\rm{C}}\). Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/lít. Nhiệt độ của khí sau khi nung nóng bằng bao nhiêu độ Kenvin?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phương pháp điều trị được đề xuất cho người bị đột quỵ là ngâm mình trong bồn nước đá ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\) để hạ nhiệt độ cơ thể, ngăn ngừa tổn thương não. Trong một loạt thử nghiệm, bệnh nhân được làm mát cho đến khi nhiệt độ bên trong của cơ thể họ hạ tới \({32^ \circ }{\rm{C}}\). Để điều trị cho một bệnh nhân nặng 70,0 kg, lượng đá tối thiểu ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\) cần cho vào bồn tắm là bao nhiêu kilôgam để nhiệt độ của bồn duy trì ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\)? Biết nhiệt dung riêng của cơ thể người là \(3480{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}{\rm{.K}}\); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \({334.10^3}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\) và nhiệt độ cơ thể bệnh nhân trước khi ngâm mình trong bồn là \({37^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bồn chứa và môi trường. Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự bay hơi của mồ hôi là một cơ chế quan trọng để điều hòa nhiệt độ cơ thể. Khối lượng nước cần bay hơi từ da của một người đàn ông nặng 70 kg bằng bao nhiêu gam để nhiệt độ cơ thể anh ta hạ đi \({1^o}{\rm{C}}\)? Biết nhiệt hóa hơi của nước ở nhiệt độ cơ thể \(\left( {{{37}^ \circ }{\rm{C}}} \right)\) là \({2,42.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}{\rm{.K}}\). Nhiệt dung riêng của cơ thể người là \(3480{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}{\rm{.K}}\). Giả sử nhiệt độ cơ thể giảm chỉ làm mồ hôi bay hơi. Kết quả làm tròn đến phần nguyên.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai lít nước được đun trong một chiếc bình đun nước có công suất 500 W. Một phần nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh. Sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt ra môi trường theo thời gian đun được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Nhiệt độ ban đầu của nước là \({20^ \circ }{\rm{C}}\). Sau thời gian bao nhiêu giây thì nước trong bình có nhiệt độ là \({30^ \circ }{\rm{C}}\). Cho nhiệt dung riêng của nước là \(c = 4200{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). Kết quả làm tròn đến phần nguyên.

: Hai lít nước được đun trong một chiếc bình đun nước có công suất 500 W. Một phần nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh. Sự phụ thuộc của  (ảnh 1)

 

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí \({{\rm{H}}_2}\) đựng trong bình có dung tích không đổi, ở áp suất 1,5 at và nhiệt độ \({{\rm{t}}_1} = {27^ \circ }{\rm{C}}\). Đun trong lúc này nóng khí đến nhiệt độ \({{\rm{t}}_2} = {127^ \circ }{\rm{C}}\) do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài áp suất trong bình lúc này bằng bao nhiêu at?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack