2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở GD & ĐT Hải Dương Cụm Các Trường THPT Thành Phố Hải Dương có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở GD & ĐT Hải Dương Cụm Các Trường THPT Thành Phố Hải Dương có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Tương tác từ không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

Cho thanh nam châm và một dòng điện không đổi đặt gần nhau

Hai thanh nam châm đặt gần nhau

Một thanh nam châm và một thanh đồng đặt gần nhau

Một thanh nam châm và một thanh sắt non đặt gần nhau

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn dây có dòng điện đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\). Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn cực đại khi góc \(\alpha \) giữa dây dẫn và \(\vec B\) bằng bao nhiêu?

\(\alpha = {0^0}\)

\(\alpha = {90^ \circ }\)

\(\alpha = {180^ \circ }\)

\(\alpha = {60^ \circ }\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật I của nhiệt động lực học?

\({\rm{\Delta U}} = {\rm{A}} + {\rm{Q}}\)

\({\rm{\Delta U}} = {\rm{A}} - {\rm{Q}}\)

\({\rm{\Delta U}} = {\rm{Q}} - {\rm{A}}\)

\(A = {\rm{\Delta }}U + Q\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện I đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\) theo phương vuông góc với đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng phương, chiều của lực từ \(\vec F\) tác dụng lên dây dẫn?

Một đoạn dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện I đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ  (ảnh 1)

Hình 2

Hình 4

Hình 1

Hình 3

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ không tuyệt đối trong thang nhiệt độ Kelvin là nhiệt độ ứng với

\({0^ \circ }{\rm{C}}\)

273 K

\({273^ \circ }{\rm{C}}\)

0 K

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị khối lượng của một chất để nhiệt độ của chất đó tăng lên một độ trong quá trình truyền nhiệt gọi là

nhiệt hóa hơi riêng

nhiệt nóng chảy riêng

nhiệt dung riêng

nhiệt hóa hơi

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị của từ thông là

Tesla (T)

Ampe (A)

Weber (Wb)

Volt (V)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ trong một bình kín tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên vì

phân tử khí chuyển động nhanh hơn

phân tử va chạm với nhau ít hơn

số lượng phân tử tăng

khoảng cách giữa các phân tử tăng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật đang được hơ nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi thì nội năng của vật

tăng rồi giảm đi

tăng lên

giảm đi

không thay đổi

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}}\) và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?

\(\frac{V}{T} = \) hằng số

pV = hằng số

VT = hằng số

\(\frac{p}{T} = \) hằng số

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí trong bình hình lập phương có cạnh \(L\) gồm \(N\) phân tử khí. Mật độ phân tử khí trong bình là

\(\mu = \frac{N}{L}\).

\(\mu = NL\).

\(\mu = \frac{N}{{{L^3}}}\).

\(\mu = \frac{{{L^3}}}{N}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình

ngưng tụ

hóa hơi

đông đặc

nóng chảy

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất bằng áp suất khí quyển. Nếu giữ nhiệt độ của khối khí đó không đổi và làm cho áp suất của nó tăng lên gấp đôi so với áp suất khí quyển thì thể tích của khối khí bằng bao nhiêu?

Bằng bốn lần giá trị ban đầu

Bằng giá trị ban đầu

Bằng hai lần giá trị ban đầu

Bằng một nửa giá trị ban đầu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mặt có diện tích S được giới hạn bởi đường cong phẳng kín (C) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là \(\alpha \). Từ thông qua một mặt S bằng không khi nào?

Mặt phẳng chứa đường cong kín (C) vuông góc với \(\vec B\).

Góc \(\alpha = {60^ \circ }\)

Mặt phẳng chứa đường cong kín (C) song song với \(\vec B\).

Góc \(\alpha = {30^ \circ }\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ vào một ngày mùa hè là \({37^ \circ }{\rm{C}}\). Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu K?

37 K

250 K

273 K

310 K

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển báo nào dưới đây cảnh bảo khu vực có từ trường?

Biển báo nào dưới đây cảnh bảo khu vực có từ trường? (ảnh 1)

Biển báo nào dưới đây cảnh bảo khu vực có từ trường? (ảnh 2)

Biển báo nào dưới đây cảnh bảo khu vực có từ trường? (ảnh 3)

Biển báo nào dưới đây cảnh bảo khu vực có từ trường? (ảnh 4)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máy hút chân không là thiết bị để hút khí ra khỏi các bình chứa, túi đựng dùng cho nhiều mục đích khác nhau.

Máy hút chân không là thiết bị để hút khí ra khỏi các bình chứa, túi đựng dùng cho nhiều mục đích khác nhau. (ảnh 1)

Một máy hút chân không làm giảm áp suất khí nitrogen trong một bình kín tới \({3,6.10^{ - 10}}{\rm{\;Pa}}\) ở nhiệt độ \({27,0^ \circ }{\rm{C}}\). Số phân tử khí nitrogen trong thể tích \(1,5{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\) gần đúng bằng bao nhiêu?

\({1,3.10^5}\)

\({3,6.10^5}\)

\({8,3.10^5}\)

\({2,6.10^5}\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cốc thủy tinh bình thường đựng nước đá đặt trên mặt bàn ngoài không khí.

Một cốc thủy tinh bình thường đựng nước đá đặt trên mặt bàn ngoài không khí. (ảnh 1)

Sau một thời gian ta thấy xuất hiện các giọt nước bám ở phía ngoài cốc vì lí do nào sau đây?

Hơi nước ở phía ngoài cốc đã bị bay hơi

Nước trong cốc bị bay hơi đi ra phía ngoài bám vào thành cốc

Nước trong cốc ngấm qua thủy tinh đi ra phía ngoài

Hơi nước ở phía ngoài cốc đã bị ngưng tụ lại bám vào thành cốc

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ dưới đây mô tả các bộ phận của một bình nước nóng (còn gọi là bình nóng lạnh) trong gia đình.

Hình vẽ dưới đây mô tả các bộ phận của một bình nước nóng (còn gọi là bình nóng lạnh) trong gia đình. (ảnh 1) Đối với bình nước nóng gián tiếp, nước lạnh được dẫn vào qua van một chiều có thể tích 25 lít khi chứa đầy bình. Mỗi lần hoạt động, nước lạnh được đun nóng bằng thanh đốt để nhiệt độ tăng đến \({80^ \circ }{\rm{C}}\) thì rơ le nhiệt sẽ tự ngắt điện. Biết khối lượng riêng của nước \(\rho  = 1000{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\); nhiệt dung riêng của nước là \({\rm{c}} = 4180{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\); bình có công suất 3000 W và hiệu suất đun bằng thanh đốt của bình là \({\rm{H}} = 90{\rm{\% }}\).

     a) Thời gian để đun nước tăng từ \({15^ \circ }{\rm{C}}\) trong mỗi lần hoạt động đến khi rơ le nhiệt ngắt điện bằng 42 phút (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).

     b) Van một chiều được lắp ở ống dẫn nước lạnh đầu vào có tác dụng ngăn không cho nước trong bình nóng lạnh chảy ngược lại.

     c) Khi sử dụng bình nước nóng gián tiếp, người dùng có thể không cần ngắt điện mà vẫn không lo bị lãng phí điện so với việc phải ngắt điện khi không sử dụng.

     d) Đối với bình nước nóng gián tiếp, nước nóng được dẫn ra khỏi bình và trộn với một đường nước lạnh khác ở bộ vòi sen tạo ra nước có độ ấm theo mục đích của người sử dụng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm học sinh sử dụng bình thuỷ tinh hình cầu gắn với một ống nhỏ AB có tiết diện \(0,1{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\) trong đó có giọt thủy ngân dịch chuyển được để khảo sát quan hệ giữa các thông số trạng thái của khí trong bình.

Một nhóm học sinh sử dụng bình thuỷ tinh hình cầu gắn với một ống nhỏ AB có tiết diện  (ảnh 1)

Khi khảo sát ở \({20^ \circ }{\rm{C}}\) thì giọt thuỷ ngân cách A 30 cm. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình. Nhóm học sinh thực hiện các thao tác thí nghiệm và rút ra được các kết luận.

     a) Hơ nóng khí trong bình thì giọt thuỷ ngân sẽ dịch chuyển lại gần đầu A.

     b) Vì không có sự nở vì nhiệt của bình nên quá trình biến đổi trạng thái của khối khí khi bị hơ nóng là quá trình đẳng tích.

     c) Khi nhiệt độ của khí được hơ nóng đến \({25^ \circ }{\rm{C}}\) thì giọt thuỷ ngân cách A 50 cm. Phần thể tích của khí chứa trong bình thủy tinh hình cầu là \(114,2{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).

     d) Hơ nóng khí trong bình thì giọt thủy ngân sẽ dịch chuyển về phía B đến khi áp suất của khí trong bình cân bằng với áp suất khí quyển.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ bằng cách dùng một nam châm thẳng cho chuyển động tịnh tiến đến một ống dây hình trụ có gắn với một điện kế như hình vẽ.

Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ bằng cách dùng một nam châm thẳng cho chuyển động tịnh tiến đến một ống dây hình trụ có gắn với  (ảnh 1)

 Từ kết quả thu được trong thí nghiệm, nhóm học sinh đã đưa ra các phát biểu:

a) Mỗi khi từ thông qua mặt giới hạn bởi mạch điện kín biến thiên theo thời gian thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.

     b) Khi dịch chuyển cực N của thanh nam châm lại gần phía đầu 1 của ống dây thì dòng điện trong ống dây có chiều từ đầu 2 tới đầu 1.

     c) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín đó.

     d) Độ lớn của từ thông qua một mạch kín càng lớn thì suất điện động cảm ứng trong mạch kín đó càng lớn.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

\({27^ \circ }{\rm{C}}\) thể tích của một lượng khí lí tưởng là 6 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ \({127^ \circ }{\rm{C}}\) khi áp suất không đổi bằng bao nhiêu lít? (viết kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây hình vuông có cạnh dài 20 cm gồm 10 vòng dây nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian \(0,2{\rm{\;s}}\), cảm ứng từ của từ trường giảm từ \(0,6{\rm{\;T}}\) về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn bằng bao nhiêu V? (Kết quả phép tính được thay số một lần và viết đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất của khí lí tưởng là \({2,0.10^6}{\rm{\;Pa}}\), số phân tử khí trong \(1,0{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\) là \({4,9.10^{20}}\). Động năng trung bình của phân tử khí là \({\rm{x}}{.10^{ - 21}}{\rm{\;J}}\). Giá trị của x bằng bao nhiêu? (Kết quả phép tính được thay số một lần và làm tròn gồm hai chữ số có nghĩa).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình vẽ.

Sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình vẽ. (ảnh 1)

Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là \({32^ \circ }{\rm{C}}\). Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là \(15,6{\rm{\;V}}\)\(2,50{\rm{\;A}}\). Sau khoảng thời gian 8 phút 48 giây thì nhiệt độ của nước là \({65^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũakhuấy thu vào. Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm bằng bao nhiêu \({\rm{J}}/\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)? (Phép tính được thay số một lần và viết kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình có dung tích 20 lít chứa 4,8.10-3 kg khí helium ở 18oC. Khối lượng mol của helium là \(4,0{\rm{\;g/mol}}\). Áp suất khí helium trong bình là b.105 Pa. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Kết quả phép tính được thay số một lần và làm tròn đến hai chữ số thập phân).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí được truyền nhiệt lượng 90 kJ, đồng thời nó thực hiện một công 30 kJ. Nội năng của khối khí thay đổi bao nhiêu kJ? (viết kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack