2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Đinh Tiên Hoàng – Đồng Nai có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Đinh Tiên Hoàng – Đồng Nai có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án

Mỗi độ chia \((1\;{\rm{K}})\) trong thang Kelvin bằng....... của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất tiêu chuẩn). Nội dung ở dấu ……… là?

\(\frac{1}{{273,16}}\)

\(\frac{1}{{100}}\)

\(\frac{1}{{10}}\)

\(\frac{1}{{273,15}}\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 120 J . Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là?

120 J .

190J.

70 J .

50 J .

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng là vì khoảng cách giữa các phân tử?

rất xa, lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất yếu.

rất gần, lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất mạnh.

rất gần, lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất yếu.

rất xa, lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất mạnh.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội năng của một vật phụ thuộc vào:

Nhiệt độ, áp suất và thể tích.

Nhiệt độ và thể tích.

Nhiệt độ và áp suất.

Nhiệt độ, áp suất và khối lượng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ta cho vài viên đá vào một cốc nước. Sau một lúc ta thấy bên ngoài thành cốc có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Hiện tượng đó là vì?

nước trong cốc thấm ra ngoài.

thanh cốc bị dính ướt các giọt nước

hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ trên thành cốc

nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối nước đá ở 00C có khối lượng \({{\rm{m}}_0}\) nhận nhiệt lượng 500 kJ thì thấy \(25\% \) khối lượng nước đá đã bị nóng chảy. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là \(3,3 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Giá trị của \({{\rm{m}}_0}\) là?

\(1,51\;{\rm{kg}}\).

\(6,06\;{\rm{kg}}\).

\(1,51\;{\rm{g}}\).

\(6,06\;{\rm{g}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có nhiệt độ trong thang Celsius là 300C tương ứng với \(^^\circ {\rm{F}}\) là bao nhiêu?

\({54^^\circ }F\).

\({30^^\circ }{\rm{F}}\).

\({303^0}\;{\rm{F}}\).

\({86^^\circ }{\rm{F}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một quả cầu nhôm \( = 0,15\;{\rm{kg}}\) được đun nóng tới 1000Cvào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Tính khối lượng nước? coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, \({{\rm{c}}_{{\rm{Al}}}} = 880\;{\rm{J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}};{{\rm{c}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = 4200\;{\rm{J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\)

\(0,47\;{\rm{kg}}\)

\(0,75\;{\rm{kg}}\)

\(0,57\;{\rm{kg}}\)

\(0,74\;{\rm{kg}}\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghệ đúc kim loại người ta quan tâm nhất đến đại lượng nào sau đây?

Nhiệt lượng của vật liệu đúc

Nhiệt dung riêng của vật liệu đúc

Nhiệt dung của vật liệu đúc

Nhiệt nóng chảy riêng của vật liệu đúc

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một lượng nước đun sôi đến khi chuyển thể hoàn toàn thành hơi. Nhận định nào sau đây đúng?

Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một lượng nước đun sôi đến khi chuyển thể hoàn toàn thành hơi. Nhận định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Trong 14 phút đầu tiên, nhiệt độ của nước tăng liên tục.

Nước bắt đầu sôi từ phút thứ 4 .

Nước bắt đầu hoá hơi từ phút thứ 14 đến phút thứ 16

Trong 4 phút đầu tiên nước sôi và tăng nhiệt độ đến \({100^^\circ }{\rm{C}}\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong biểu thức \(\Delta {\rm{U}} = {\rm{Q}} + {\rm{A}}\) phải có giá trị:

\(\Delta {\rm{U}} = 0\)

\({\rm{Q}} > 0\) và \({\rm{A}} > 0\)

\({\rm{Q}} > 0\) và \({\rm{A}} < 0\)

\(\Delta {\rm{U}} = {\rm{A}}\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là \(1,8 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Câu nào dưới đây là đúng?

Mỗi kilogam đồng cần thu nhiệt lượng \(1,8 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}\) để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

Khối đồng cần thu nhiệt lượng \(1,8 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}\) để hóa lỏng.

Khối đồng sẽ tỏa ra nhiệt lượng \(1,8 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}\) khi nóng chảy hoàn toàn.

Mỗi kilogam đồng tỏa ra nhiệt lượng \({1,8.10^5}\;{\rm{J}}\) khi hóa lỏng hoàn toàn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?

Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.

Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.

Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.

Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi truyền nhiệt lượng \({6.10^6}\;{\rm{J}}\) cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích của khí tăng thêm \(0,5\;{{\rm{m}}^3}\). Biết áp suất của khí là \({8.10^6}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công. Độ biến thiên nội năng của khí là?

\({8.10^6}\;{\rm{J}}\).

\({6.10^6}\;{\rm{J}}\).

\(2 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}\).

\({14.10^6}\;{\rm{J}}\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc \(54\;{\rm{km}}/{\rm{h}}\). Biết \(50\% \) động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng?

2250 J.

1125 J .

\(562,5\;{\rm{J}}\).

7290 J.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm nhôm ban đầu ở nhiệt độ 00C trượt xuống một mặt phẳng dài 15 m , nghiêng một góc 300C so với mặt phẳng nằm ngang. Lực ma sát trượt cân bằng với thành phần trọng lực dọc theo mặt phẳng nghiêng sao cho tấm nhôm sẽ trượt xuống với vận tốc không đổi. Nếu \(90\% \) cơ năng của hệ bị tiêu hao ở nhôm hấp thụ thì nhiệt độ của nó ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu độ Celsius (lấy hai chữ số ở phần thập phân)? Biết nhiệt dung riêng cho nhôm là \(0,9\;{\rm{kJ}}/{\rm{kgK}}\). Lấy g \( = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)

0,180C

2,160C

0,150C

0,070C

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hình trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian của ấm đun nước? (ảnh 1)Hình trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian của ấm đun nước?

a) Tại thời điểm ban đầu nhiệt độ của nước là 100C

b) Cứ 4 phút thì nhiệt độ của nước tăng 200C

c) Sau 28 phút kể từ lúc bắt đầu đun thì nhiệt độ của nước là 800C

d) Sau 40 phút kể từ lúc bắt đầu đun thì nước sẽ sôi.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 800C Em hãy mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?

a) Khi đun nóng băng phiến nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đến nhiệt độ 1000C thì băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng.

b) Trong suốt thời gian nóng chảy của băng phiến, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi 800C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.

c) Nếu tiếp tục đun nóng thì sau một khoảng thời gian, băng phiến có thể chuyển hoàn toàn sang thể lỏng.

d) Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng này của băng phiến gọi là sự đông đặc.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị bên dưới biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của khối chất lỏng theo nhiệt lượng cung cấp, biết nhiệt dung riêng của chất lỏng đó là \({\rm{c}} = 2500\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}\)

a) Ở nhiệt độ 200C thì nhiệt lượng cung cấp là 180 kJ .

b) Chất lỏng nhận một nhiệt lượng 180 kJ để tăng nhiệt độ từ

200C đến 800Cc) Đoạn BC biểu thị chất lỏng đang hóa hơi.

d) Khối chất lỏng có khối lượng là \(1,2\;{\rm{kg}}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm điện có công suất 1000 W đun 300 g nước có nhiệt độ ban đầu là 200C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Để nước trong ấm sôi thêm 2 phút thì tắt bếp. Lấy nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi riêng của nước là \({\rm{c}} = 4200\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}\) và \({\rm{L}} = {2,26.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)

a) Nhiệt lượng cần để nước đạt đến nhiệt độ sôi là 10080 J .

b) Thời gian cần để nước đạt đến nhiệt độ sôi là \(100,8\;{\rm{s}}\).

c) Nhiệt lượng nước đã nhận được trong thời gian đun thêm 2 phút là \({12.10^4}\;{\rm{J}}\).

d) Thời gian để hóa hơi hoàn toàn 300 g nước tính từ khi nước sôi là 600 s .

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Để xác định nhiệt hóa hơi của một chất lỏng, người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 20 g hơi chất lỏng ở nhiệt độ 780C(biết nhiệt độ sôi của chất lỏng là vào một nhiệt lượng kế chứa 350 g nước ở 250c. Nhiệt độ cuối của hệ là 380C. Biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là \(45\;{\rm{J}}/{\rm{K}}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4,18\;{\rm{J}}/{\rm{g}}.K\), nhiệt dung riêng của chất lỏng là \(2500\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Tính nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó theo đơn vị \({\rm{J}}/{\rm{g}}\) ? (Làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thang đo X lấy điểm băng là -15 X , lấy điểm sôi là 60 X . Nhiệt độ của một vật đọc được trên nhiệt kế Celsius là 600Cthì trên nhiệt kế X có nhiệt độ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng khối lượng \(0,2\;{\rm{kg}}\) rơi từ độ 15 m xuống sân và nảy lên được 8 m . Lấy \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\) . Độ biến thiên nội năng của hệ gồm quả bóng, mặt sân và không khí bằng bao nhiêu J? (Viết kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn chì đang bay với tốc độ \(240\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) thì va chạm vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của chì là \(130\;{\rm{J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\). Nếu có \(40\% \) công cản của bức tường dùng để làm nóng viên đạn thì nhiệt độ viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ K ? (Viết kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, người ta thả rơi tự do một mảnh thép từ độ cao 500 m , khi tới mặt đất nó có vận tốc \(50\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Mảnh thép đã nóng lên bao nhiêu độ \(\left( {^^\circ {\rm{C}}} \right)\), nếu cho rằng toàn bộ công cản của không khí chi dùng để làm nóng mảnh thép? Cho biết nhiệt dung riêng của thép là \(460\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K và lấy \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). (Viết kết quả làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn chì khối lượng \(m = 50\;{\rm{g}}\) có vận tốc giảm từ \({{\rm{v}}_1} = 400\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) xuống \({{\rm{v}}_2} = 300\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) khi xuyên qua một tấm ván. Nhiệt lượng toả ra bằng bao nhiêu J , biết chỉ có \(80\% \) công mà viên đạn sinh ra khi xuyên qua tấm ván chuyển thành nhiệt?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack