2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Chuyên Nguyễn Đình Chiểu - Đồng Tháp có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Chuyên Nguyễn Đình Chiểu - Đồng Tháp có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án

Cho đồ thị biến đổi trạng thái theo thời gian của một chất ở điều kiện thường như hình bên. Chất này bắt đầu sôi ở phút thứ

Cho đồ thị biến đổi trạng thái theo thời gian của một chất ở điều kiện thường như hình bên (ảnh 1)

10 .

30 .

25 .

5 .

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt nóng một lượng khí chứa trong một bình kín gần như không nở vì nhiệt sao cho nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng lên 1,5 lần. Khi đó áp suất của khí trong bình

giảm đi 3 lần.

giảm đi 1,5 lần.

tăng lên 1,5 lần.

tăng lên 3 lần.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(\lambda  = 3,4 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở 00C,1\;{\rm{atm}}\) bằng

\({34.10^3}\;{\rm{J}}\).

\({34.10^7}\;{\rm{J}}\).

\(0,34 \cdot {10^3}\;{\rm{J}}\).

\({340.10^5}\;{\rm{J}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng được truyền từ

vật đặt trên cao sang vật đặt dưới thấp.

vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

vật có kích thước lớn sang vật có kích thước nhỏ.

vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình chứa khí oxygen dung tích 10 lít ở áp suất 250 kPa và nhiệt độ 270C. Xem gần đúng oxygen trong trường hợp này là khí lý tưởng và khối lượng mol là \(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Khối lượng khí oxygen trong bình bằng

\(22,4\;{\rm{g}}\).

\(32,1\;{\rm{g}}\).

\(25,8\;{\rm{g}}\).

\(12,6\;{\rm{g}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lý tưởng có nhiệt độ tuyệt đối là \(T\) thì động năng trung bình của các phân tử khí là \(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \). Khi nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng 3 lần thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí

giảm 3 lần.

tăng 3 lần.

tăng 9 lần.

giảm 9 lần.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén lượng khí lý tưởng chứa trong xilanh sao cho thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần ở nhiệt độ không đổi. Khi đó áp suất của khí trong xi lanh

tăng lên 2 lần.

tăng thêm 4 lần.

không thay đổi.

giảm đi 2 lần.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ \({{\rm{T}}_1}\) và áp suất \({{\rm{p}}_1}\), khối lượng riêng của một chất khí là \({\rho _1}\). Biểu thức tính khối lượng riêng \({\rho _2}\) của chất khí đó ở nhiệt độ \({T_2}\) và áp suất \({p_2}\) là

\({\rho _2} = \frac{{{{\rm{p}}_2}}}{{{{\rm{p}}_1}}}\frac{{\;{{\rm{T}}_1}}}{{\;{{\rm{T}}_2}}}{\rho _1}\).

\({\rho _2} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}}\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}{\rho _1}\).

\({\rho _2} = \frac{{{p_2}}}{{{p_1}}}\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}}{\rho _1}\).

\({\rho _2} = \frac{{{p_2}}}{{{p_1}}}{T_2}{\rho _1}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định, từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) trong hệ tọa độ ( \({\rm{T}},{\rm{V}}\) ) như hình vẽ. Khi được vẽ lại trong hệ toạ độ khác là \(({\rm{p}},{\rm{V}})\) hay \(({\rm{p}},{\rm{T}})\) thì đồ thị bên biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí trên là 

                 blobid0-1757857903.png

Hình 1.

Hình 2.

Hình 4.

Hình 3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chất ở thể lỏng thì

các phân tử rất gần nhau, sắp xếp trật tự chặt chẽ tạo thành mạng.

các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn

rất khó nén.

có thể tích và hình dạng xác định.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một khối khí lý tưởng có mật độ hạt là \(\mu \), áp suất p , động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là \(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \). Hệ thức liên hệ áp suất khí tác dụng lên thành bình với mật độ phân tử và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử là

\({\rm{p}} = \frac{2}{3}\mu \overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \).

\({\rm{p}} = \frac{3}{2}\mu \overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \).

\({\rm{p}} = \frac{1}{3}\mu \overline {\rm{E}} \).

\({\rm{p}} = \mu \overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng khối khí lý tưởng trong một bình kín. Các phân tử khí

liên kết lại với nhau.

nở ra lớn hơn.

có tốc độ trung bình lớn hơn.

xích lại gần nhau hơn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏi chì có khối lượng 100 g khi được truyền nhiệt lượng 260 J thì nhiệt độ tăng từ 150C đến 350C. Nhiệt dung riêng của chì là

\(130\;{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}\). K.

\(26\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).

\(260\;{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).

\(130\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thông số xác định trạng thái của một khối khí nhất định bao gồm

áp suất, thể tích, trọng lượng.

thể tích, khối lượng, nhiệt độ.

áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

áp suất, nhiệt độ, thể tích.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một miếng sắt đã được nung nóng vào một cốc nước lạnh thì

nội năng của cốc nước và miếng sắt đều giảm.

nội năng của cốc nước tăng, nội năng của miếng sắt giảm.

nội năng của cốc nước giảm, nội năng của miếng sắt tăng.

nội năng của cốc nước và miếng sắt đều tăng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J . Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là

-170 J.

30 J .

170 J .

-30 J .

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội năng của một vật

không thể thay đổi do nó tiềm ẩn bên trong vật.

là thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

không phụ thuộc vào nhiệt độ, chi phụ thuộc vào thể tích của vật.

là tổng động năng và thế năng phân tử cấu tạo nên

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của một số chất ở điều kiện bình thường được cho bởi bảng bên dưới:

Chất

Nhiệt dung riêng (J/kg.K)

Nhôm

880

Đồng

380

Chì

126

Sắt

460

Hình dạng khối được làm từ các chất trên và cùng khối lượng thì chất dễ nóng lên và cũng dễ nguội đi so với các chất còn lại là

sắt.

nhôm.

chì.

đồng.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ:

a) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là \(0,1\;{\rm{mol}}\).

b) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB .

c) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít.

d) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là \(1,5\;{\rm{atm}}\).

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ: (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho áp suất của khí lý tưởng là \(2,00{\rm{MPa}}\), số phân tử khí trong \(1,00\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) là \({4,84.10^{20}}\). Biết hằng số khí và số Avogadro lần lượt là \({\rm{R}} = 8,31\;{\rm{J}}/{\rm{mol}}\). K và \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\).

a) Mật độ phân tử của khí lí tưởng là \(4,84 \cdot {10^{26}}\) phân tử/ \({{\rm{m}}^3}\).

b) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là \(8,26 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\).

c) Nhiệt độ của khí gần bằng 299 K .

d) Nếu nhiệt độ tăng gấp đôi thì tốc độ trung bình của các phân tử khí cũng tăng gấp đôi.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí lí tưởng xác định chứa trong một xilanh được đậy kín bằng một pit-tông di động. Ban đầu áp suất bên trong bằng áp suất bên ngoài po. Pit-tông được kéo dịch chuyển theo chiều sao cho thể tích chất khí tăng thêm \(\Delta V\). Nhiệt độ được giữ không đổi.

a) Nội năng của khối khí bên trong xi-lanh tăng.

b) Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí không đổi vì nhiệt độ không đổi.

c) Mật độ phân tử trong xilanh không đổi do số hạt không đổi.

d) Áp suất chất khí giảm, vì số phân tử khí va chạm với pit-tông và thành xilanh ít hơn trước đó.Một lượng khí lí tưởng xác định chứa trong một xilanh được đậy kín bằng một pit-tông di động. Ban đầu áp suất bên trong bằng áp suất bên ngoài po. Pit-tông được  (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của khối khí lý tưởng như hình vẽ:

a) Từ (1) đến (2) là quá trình biến đổi đẳng nhiệt

b) Trong chu trình, có hai quá trình biến đổi đẳng áp.

c) Đồ thị các quá trình liên tục từ (1)-(2)-(3)-(4)-(1) trong hệ trục \((p,V)\) sẽ có dạng một hình chữ nhật.

d) Từ (3) đến (4) là quá trình đẳng tích, \(T\) giảm, \(p\) giảm.

Cho đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của khối khí lý tưởng như hình vẽ: (ảnh 1)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Người ta điều chế khí hydrogen và chứa nó vào trong một bình lớn dưới áp suất 1 atm . Khi lấy 500 lít khí từ bình lớn ra để nạp vào một bình nhỏ hơn có thể tích là 20 lít. Nhiệt độ khí được giữ không đổi. Áp suất khí trong bình nhỏ là bao nhiêu atmosphere (atm)?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nữ hộ sinh cần pha 30 lít nước ở nhiệt độ 400C để tắm trẻ sơ sinh. Người này đổ \({{\rm{n}}_1}\) lít nước đang sôi vào \({{\rm{n}}_2}\) lít nước mát ở nhiệt độ 200C. Biết khối lượng riêng của nước ở điều kiện thường là \(1\;{\rm{kg}}/\) lít, bỏ qua sự thay đổi khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ và sự trao đổi nhiệt với bên ngoài. Thể tích nước sôi ở 1000C

 

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thực hiện truyền một nhiệt lượng 100 J cho một lượng khí trong xi-lanh hình thẳng thì pittông di chuyển để thể tích trong xi-lanh tăng thêm 200 ml , khi đó nội năng của khí trong xilanh đã tăng thêm 60 J . Quá trình diễn ra với áp suất không đổi. Áp suất khối khí trong xi-lanh là bao nhiêu kilo Pascal \(({\rm{kPa}})\) ?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên dưới là cấu tạo một van điều áp đơn giản của nồi áp suất dùng trong gia đình. Van được cấu tạo gồm thân van là một xi-lanh, bên trong có lò xo, một đầu gắn chặt vào thân van thông qua nút điều chỉnh, đầu còn lại gắn vào một pit-tông kim loại. Pít-tông có thể di chuyển trong thân van không ma sát. Lò xo được điều chỉnh độ dài thông qua nút điều chỉnh sao cho pít-tông lúc nào cũng áp chặt vào nắp nồi và chi mở ra khi áp suất trong nồi đủ lớn đến một giá trị cho phép. Khi đó, hơi nước trong nồi sẽ thoát ra ngoài qua lỗ thoát hơi, từ đó áp suất trong nồi giảm xuống. Pit-tông lại đóng chặt như cũ. Do đó, khi sử dụng nồi để nấu, áp suất trong nồi luôn được giữ dưới một giá trị cực đại, tuỳ chỉnh, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Giả sử pit-tông có dạng hình tròn, bán kính là \(R = 0,5\;{\rm{cm}}\), mặt trong tiếp xúc khí trong nồi, mặt ngoài tiếp xúc với khí ngoài và lò xo điều chỉnh. Lò xo được điều chỉnh sao cho luôn có lực đàn hồi \(6,2\;{\rm{N}}\) ép chặt pit-tông vào nắp nồi. Cho áp suất khí quyển là \({{\rm{p}}_0} = 1,01 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\). Van điều áp sẽ mở xả hơi nước khi áp suất bên trong nồi bằng bao nhiêu kilo Pascal ( kPa ) - kết quả lấy đến hàng đơn vị (không lấy số thập phân)?

Hình bên dưới là cấu tạo một van điều áp đơn giản của nồi áp suất dùng trong gia đình. Van được cấu tạo gồm thân van là một xi-lanh, bên trong có lò xo, một đầu gắn chặt vào thân van thông qua nút điều chỉnh (ảnh 1)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Toyota Corolla là một dòng xe phổ biến, nổi tiếng với độ bền bỉ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu, động cơ 2.0 L , với 4 xi lanh. Khi làm việc, mỗi xi-lanh của động cơ được nạp 0,5 lít hỗn hợp khí (được xem là khí lý tưởng) ở áp suất 1 atm , nhiệt độ 370C. Pit-tông nén khí trong xi-lanh còn lại 0,1 lít và áp suất tăng lên 12 atm . Nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xi-lanh khi ở trạng thái nén là bao nhiêu độ Celsius 0C

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khảo sát chuyển động của các phân tử của một khối khí được xem gần đúng là khí lý tưởng thì thấy động năng tịnh tiến trung bình của chúng vào khoảng 50 meV . Biết \(1{\rm{eV}} = 1,6 \cdot {10^{ - 19}}\;{\rm{J}}\). Nhiệt độ của khối khí trên là bao nhiêu độ Celcius 0C? (kết quả được lấy tới hàng đơn vị)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack