18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay là
A. đô thị hóa đồng đều giữa các vùng.
B. số lượng đô thị tăng khá nhanh.
C. các đô thị chỉ có chức năng kinh tế.
D. trình độ đô thị hóa đang rất cao.
Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đông - tây chủ yếu do tác động của
A. gió mùa và hướng của các dãy núi.
B. vị trí nội chí tuyến, địa hình nhiều núi.
C. địa hình đồi núi cao, vị trí giáp biển.
D. địa hình nhiều núi và gió Tây nam.
Ý nghĩa quan trọng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta là
A. tạo liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế.
B. sử dụng hợp lí lao động nữ, giải quyết việc làm.
C. phát huy các lợi thế, sử dụng hợp lí các nguồn lực.
D. phát huy tiềm lực, sức mạnh các thành phần kinh tế.
Cơ cấu công nghiệp nước ta chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai khoáng.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. giảm tỉ trọng các ngành công nghệ cao.
D. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
Biện pháp chủ yếu để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học ở nước ta là
A. ban hành sách Đỏ, xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn.
B. bảo vệ cảnh quan, tích cực trồng rừng phủ xanh đồi núi trọc.
C. cải tạo đồi núi trọc, trồng rừng, giao đất giao rừng cho dân.
D. tích cực trồng rừng, ban hành sách Đỏ, bảo vệ rừng phòng hộ.
Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là
A. kinh tế tập thể.
B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. kinh tế Nhà nước.
D. kinh tế tư nhân.
Vị trí địa lí nước ta nằm ở
A. bờ phía tây của Ấn Độ Dương.
B. phía đông của Thái Bình Dương.
C. vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
D. rìa phía nam của vùng xích đạo.
Thiên tai thường xảy ra ở vùng miền núi nước ta là
A. bão cát.
B. xâm nhập mặn.
C. ngập lụt.
D. lũ quét.
Lao động nước ta có đặc điểm
A. phân bố tập trung nhiều ở thành thị.
B. số lượng giống nhau giữa các vùng.
C. chủ yếu có trình độ chuyên môn cao.
D. tỉ lệ chưa qua đào tạo chiếm ưu thế.
Gió mùa Đông Bắc ở nước ta có nguồn gốc xuất phát từ
A. áp cao Xi-bia.
B. Trung Quốc.
C. áp cao Nam bán cầu.
D. Ấn Độ Dương.
Nguồn cung cấp thịt chủ yếu của nước ta hiện nay là từ chăn nuôi
A. trâu.
B. gia cầm.
C. bò.
D. lợn.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiệt nay phát triển nhanh?
A. Ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đối tượng nuôi đa dạng.
B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn, kĩ thuật đổi mới.
C. Thị trường tiêu thụ mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển.
D. Công nghiệp chế biến phát triển, chất lượng lao động tăng.
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta là
A. đất phù sa.
B. đất xám bạc màu.
C. đất feralit.
D. đất mùn thô.
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
A. địa hình có độ dốc cao và mưa lớn theo mùa.
B. mưa nhiều và địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh.
C. lượng mưa lớn, địa hình chủ yếu đồi núi thấp.
D. khí hậu cận nhiệt gió mùa, mất lớp phủ thực vật.
Dân số nước ta
A. phân bố đồng đều.
B. quy mô nhỏ và giảm.
C. cơ cấu đang già hoá.
D. tỉ lệ gia tăng rất cao.
Trang trại nuôi trồng thủy sản tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng Sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2019 – 2023
(Nguồn: Số liệu theo giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống Kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Giai đoạn 2019 - 2023 sản lượng bia, nước khoáng đều tăng do nhu cầu thị trường tăng.
B. Sản lượng nước khoáng không ổn định do chưa áp dụng công nghệ mới trong sản xuất.
C. Sản lượng bia, nước khoáng từ năm 2019 - 2021 tăng, từ 2021 - 2023 giảm mạnh liên tục.
D. Giai đoạn 2019 - 2023 sản lượng bia, nước khoáng đều giảm, bia giảm 417 triệu lít.
Thuận lợi tự nhiên để sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là
A. khí hậu cận nhiệt đới mưa nhiều.
B. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
C. thị trường thế giới nhiều biến động.
D. có nhiều diện tích đất feralit.