40 câu hỏi
Tổng số giờ nắng trong năm ở nước ta là
Từ 1400 - 2000 giờ
Từ 1400 - 3000 giờ
Từ 2000 - 3000 giờ
Trên 3000 giờ
Thành phần cấu tạo của mỗi thiên hà bao gồm
Các thiên thể, khí, bụi
Các thiên thể, khí, bụi và bức xạ điện từ
Các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi
Các hành tinh và các vệ tinh của nó
Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Có tiềm năng lớn về thuỷ điện
Đều có vị trí giáp biển
Có mùa đông lạnh
Có mùa khô sâu sắc
Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch về hướng nào?
Về phía bên phải theo hướng chuyển động
Về phía bên trái theo hướng chuyển động
Về phía bên trên theo hướng chuyển động
Về phía Xích đạo
Ý nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Có dân số đông nhất so với các vùng khác trong cả nước
Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước
Có kinh tế phát triển nhất cả nước
Tiếp giáp với Trung Quốc và Campuchia
Các đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ vật liệu của
Sóng biển
Sông
Thuỷ triều
Rừng ngập mặn
Gió mùa đông bắc lạnh khi di chuyển xuống phía nam bị chặn bởi dãy núi
Dãy Hoành Sơn
Dãy Trường Sơn Nam
Dãy Con Voi
Dãy Bạch Mã
Trung Quốc có hai đặc khu hành chính nằm ven biển là?
Hồng Công và Thượng Hải
Hồng Công và Ma Cao
Hồng Công và Quảng Châu
Ma Cao và Thượng Hải
Nhận xét nào đúng nhất về thực trạng tài nguyên của châu Phi?
Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn
Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh
Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác
Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác
Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e là
Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng bắc-nam
Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc
Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt hải dương
Có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 xác định đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500000 - 1000000 người?
Hải Phòng
Đà Nẵng
Nha Trang
TP. Hồ Chí Minh
Việc sử dụng đồng Ơ-rô mang lại lợi ích gì?
Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu
Làm tăng rủi ro khi thực hiện những chuyển đổi ngoại tệ
Việc chuyển giao vốn trong các nước thành viên EU khó khăn
Gây phức tạp thêm công tác quản lí thị trường
Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở đâu?
Vùng núi đông bắc
Dãy Hoàng Liên Sơn
Khối núi Phong Nha - Kẻ Bàng
Tây Nguyên
Đâu là đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta?
Phân bổ đều theo không gian
Phân bố lẻ tẻ, trữ lượng vừa và nhỏ
Đa dạng về loại và trữ lượng lớn
Phân bố lẻ tẻ, trữ lượng lớn
Loại đất nào có giá trị kinh tế lớn tập trung nhiều ở Tây Nguyên?
Đất feralit phát triển trên đá phiến
Đất xám trên phù sa cổ
Đất phù sa sông
Đất đỏ badan
Trong các ngành dịch vụ của Nhật Bản, hai ngành có vai trò hết sức to lớn là
Thương mại và du lịch
Thương mại và tài chính
Tài chính và du lịch
Tài chính và giao thông vận tải
Đâu không phải là điểm thuận lợi của dân cư nước ta?
Nguồn lao động dồi dào
Thị trường tiêu thụ lớn
Dân số trẻ
Dân cư chưa có trình độ chuyên môn cao
Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
Châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu
Bắc Mỹ và Tây Âu
Tây Âu và Trung Quốc
Trung Quốc và Bắc Mỹ
Mục tiêu ban hành “Sách đỏ Việt Nam” là
Đảm bảo sử dụng lâu dài nguồn tài nguyên sinh vật của đất nước
Bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng
Bảo tồn các loài động vật quý hiếm
Kiểm kê các loài động, thực vật có ở Việt Nam
Đồng bằng sông Hồng là nơi có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất nước ta là vì
Đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước
Đây là vùng có dân số đông, tỉ lệ tăng dân số còn lớn
Đây là vùng kinh tế còn chậm phát triển trong khi dân số còn tăng nhanh
Đây là vùng có lịch sử phát triển lâu đời nhất nước ta, tài nguyên còn hạn chế
Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong hướng chuyên môn hoá sản phẩm cây công nghiệp giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là
Khí hậu
Nguồn nước
Đất đai
Trình độ thâm canh
Ngành kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây?
Ngành có thế mạnh lâu dài
Ngành mang lại hiệu quả kinh tế cao
Ngành phát triển lâu dời
Có tác động đến các ngành kinh tế khác
Ba nhóm đất chính ở ĐBSCL xếp theo thứ tự diện tích từ nhiều đến ít là
Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn
Đất phèn, đất phù sa ngọt, đất mặn
Đất phù sa ngọt, đất mặn, đất phèn
Đất mặn, đất phèn, đất phù sa ngọt
Biện pháp hàng đầu để bảo vệ tài nguyên rừng ở Tây Nguyên là
Nghiêm cấm việc chặt phá rừng
Đẩy mạnh việc trồng rừng
Hạn chế việc sản xuất gỗ
Đẩy mạnh việc giao đất, giao rừng
Đâu là đặc điểm nổi bật về vị trí của vùng Đông Nam Bộ?
Là cầu nối giữa phía bắc và phía nam
Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên
Gần trung tâm đông nam Á
Có phía đông giáp biển
Hai tỉnh đang dẫn đầu Đồng bằng sông Cửu Long về sản lượng lúa và thuỷ sản là?
Kiên Giang và Cà Mau
An Giang và Đồng Tháp
An Giang và Kiên Giang
Bến Tre và Cà Mau
Miền núi Bắc Bộ không thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp hằng năm là do
Đất đai không thuận lợi
Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất
Địa hình cắt xẻ mạnh, đất đai bị xói mòn
Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
Thế mạnh nổi bật của đông bắc so với các vùng khác trong cả nước là
Xây dựng các nhà máy nhiệt điện
Phát triển thuỷ điện
Phát triển ngành khai thác khoáng sản
Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn
Ngành nào sau đây là ngành kinh tế trọng điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Sản xuất vật liệu xây dựng
Công nghiệp hoá chất
Công nghiệp năng lượng
Ngành công nghiệp luyện kim
Thế mạnh của vùng đồi trước núi của vùng Bắc Trung Bộ là
Trồng cây lương thực
Trồng cây công nghiệp hằng năm
Chăn nuôi đại gia súc
Trồng rừng và trồng cây công nghiệp lâu năm
Cà Ná và Sa Huỳnh là vùng sản xuất muối lí tưởng ở nước ta là vì
Có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối
Nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời
Ít bị thiên tai như bão lũ, lũ lụt; nước biển có độ mặn cao
Vùng khô hạn, ít có sông lớn đổ ra
Biện pháp chủ yếu đề giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
Xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn
Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước
Hợp tác quốc tế để xuất khẩu lao động
Đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2007 (Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng?
Tổng sản lượng thủy sản tăng qua các năm
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tỉ trọng cao hơn sản lượng thuỷ sản khai thác
Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng không liên tục qua các năm
Trong những năm gần đây, tỉ trọng ngành thủy sản nuôi trông có xu hướng giảm mạnh
Cho biểu đồ sau:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: Triệu tấn/km)
Biểu đồ trên thể hiện đặc điểm nào của đối tượng?
Thể hiện tốc độ tăng trưởng
Thể hiện sự thay đổi khối lượng luân chuyển theo các năm
Thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển
Thể hiện sự so sánh các ngành vận tải
Cho bảng số liệu sau:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: Triệu tấn/km)

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây là đúng?
Tổng khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng đều theo các năm.
Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường hàng không có tốc độ tăng nhanh nhất
Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường bộ tăng chậm nhất
Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường sông chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu các ngành vận tải
Mùa đông đến sớm, kết thúc muộn là đặc điểm của vùng nào sau đây?
Vùng đông bắc
Vùng tây bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng nhiều ở?
Quảng Bình
Nghệ An
Thanh Hóa
Thừa Thiên Huế
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta là
miền.
kết hợp
tròn.
đường.
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ 2014 (Đơn vị: tỉ USD)

GDP của Hoa Kì chiếm bao nhiêu % của với thế giới năm 2014
22,2%.
23,7%.
5,9%.
13,3%.
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2014 (Đơn vị: %)

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Nhận xét nào sau đây là không đúng về GDP và dân số của EU và một số nước?
Trung Quốc có tỉ trọng GDP đứng thứ 3 và dân số lớn nhất
EU là khu vực có tỉ trọng GDP lớn nhất và dân số đứng thứ 3
Nhật Bản có tỉ trọng GDP đứng thứ 4 và dân số đứng thứ 2
Ấn Độ có tỉ trọng GDP đứng thứ 5 và dân số đứng thứ 2

