vietjack.com

Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí (có đáp án) (P2)
Quiz

Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí (có đáp án) (P2)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên

có nhiều tài nguyên khoáng sản

có nền nhiệt độ cao

có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

thảm thực vật bốn mùa xanh tốt

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?

Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích

Cấu trúc địa hình khá đa dạng

Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn

Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Do địa hình bị chia cắt, nên khu vực đồi núi nước ta

trở ngại về giao thông

có nhiều lũ quét, xói mòn đất

thường xảy ra trượt lở đất

có nguy cơ phát sinh động đất

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên ở miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, trong đó số tháng lạnh dưới 18oC là (tháng)

1 – 2

2 – 3

3 – 4

4 – 5

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của

frông lạnh vào thu - đông

các dãy núi đâm ngang ra biển

gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ

bão đến tương đối muộn so với miền Bắc

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên:

khí hậu, đất đai, sinh vật

sinh vật, đất đai, sông ngòi

sông ngòi, đất đai, khí hậu

khí hậu, đất đai, sông ngòi

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh

tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam

gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh

có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ cấu dân số nước ta, dân thành thị chiếm khoảng (%)

25

26

27

28

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với lao động nước ta hiện nay?

Phần lớn lao động có thu nhập thấp

Quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến

Quỹ thời gian lao động ở nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để

Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng và đã ngang với thế giới

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân thành thị của nước ta ở mức

rất thấp

thấp

trung bình

cao

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp hàng hoá chưa có ở

khắp mọi nơi

vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá

các vùng gần trục giao thông

các thành phố lớn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta không phải là

tài nguyên đất đa dạng, phong phú

tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp

cán cân bức xạ quanh năm dương

chính sách phát trỉển phù hợp

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với cây công nghiệp ở nước ta?

Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới

Có rất nhiều cây có nguồn gốc ôn đới

Có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt

Có nhiều loại cây công nghiệp khác nhau

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố quan trọng đầu tiên trong việc đẩy mạnh chăn nuôi gia súc theo quy mô lớn là:

tăng cường nguồn thức ăn chế biến tổng hợp

mở rộng và cải tạo các đồng cỏ

tận dụng các phụ phẩm của lương thực hoa màu

lai tạo giống và đảm bảo dịch vụ thú y

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây có công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc?

Đồng bằng

Ven biển

Trung du

Miền núi

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là

than đá

dầu nhập nội

khí tự nhiên

năng lượng mặt trời

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có cơ cấu đa dạng?

1) Nguồn nguyên liệu đa dạng.

2) Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

3) Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

4) Chi phí thấp, quay vòng vốn nhanh

1

2

3

4

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là

quốc lộ 1

đường 14

đường Hồ Chí Minh

đường sắt Thống Nhất

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành hàng không nước ta tuy non trẻ, nhưng đã có bước tiến rất nhanh, không phải nhờ vào việc

kế thừa kinh nghiệm đã có trước đây

có chiến lược phát triển táo bạo

nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất

sử dụng các sân bay đã có sẵn

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu loại sau đây được xếp vào tài nguyên du lịch ở nước ta?

1) Cảnh quan thiên nhiên.

2) Di tích lịch sử, di tích cách mạng.

3) Các giá trị nhân văn.

4) Công trình lao động sáng tạo của con người.

1

2

3

4

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với trữ năng thuỷ điện của cả nước, hệ thống sông Hồng chiếm, hơn

1/2

1/3

1/4

1/5

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cho việc nuôi trâu là

có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên

có một mùa đông lạnh

nguồn nước dồi dào

có nhiều đồi núi thấp

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bàng sông Hồng?

1) Cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối tốt.

2) Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

3) Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

4) Lao động dồi dào, có chất lượng

1

2

3

4

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tổng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ, rừng phòng hộ chiếm khoảng (%)

30

40

50

60

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu kinh tế nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

Chu Lai

Vũng Áng

Dung Quất

Nhơn Hội

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại Tây Nguyên, chè được trồng

chủ yếu ở Lâm Đồng và một phần ở Kon Tum

chủ yếu ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai

chủ yếu ở Lâm Đồng và một phần ở Đắk Lắk

chủ yếu ở Lâm Đồng và một phần ở Đắk Nông

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương hướng nào sau đây không thích họp với việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa ở Đông Nam Bộ?

Đẩy mạnh việc khai thác tài ngyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển

Xây dựng các tổ hợp sản xuất khí - điện - đạm, phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí

Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ

Xây dựng Vũng Tàu thành cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu khí, ngưng hoạt động du lịch ở đây

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại khoáng sản chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là:

đá vôi, than đá

than đá, dầu khí

dầu khí, than bùn

than bùn, đá vôi

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến luợc hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai?

1) Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân.

2) Các huyện đảo cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.

3) Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

4) Các huyện đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

1

2

3

4

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức đóng góp cho GDP cả nước của ba vùng kinh tế trọng điểm năm 2005, là (%)

66,9

66,8

66,7

66,6

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết nơi nào sau đây tập trung nhiều sao la?

Tây Bắc

Đông Nam Bộ

Trường Sơn Bắc

Duyên hải Nam Trung Bộ

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trang 15 của Atỉat Địa lí Việt Nam, các đô thị loại 1 của nước ta là:

Hải Phòng, Huế, Đà Lạt

Đà Lạt, Đà Nằng, Cần Thơ

Đà Nằng, Huế, Hải Phòng

Cần Thơ, Huế, Đà Nằng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) trang 19 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa đứng vào loại hàng đầu cả nước?

An Giang, Kiên Giang

Kiên Giang, Đồng Tháp

Thanh Hoá, Thái Bình

Thái Bình, Sóc Trăng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?

Trên 120 nghìn tỉ đồng

Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng

Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng

Dưới 9 nghìn tỉ đồng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Tây Nguyên, cửa khẩu Bờ Y thuộc tỉnh nào sau đây?

Gia Lai

ĐắkLắk

Kon Tum

ĐắkNông

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng với diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta, giai đoạn 2005 - 2012?

1) Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm có sự biến động.

2) Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục.

3) Diện tích cây công nghiệp hàng năm thấp hơn cây công nghiệp lâu năm.

4) Diện tích cày công nghiệp hàng năm có xu hướng giảm.

1

2

3

4

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Hãy cho biết biểu đồ trên có điểm sai nằm ở vị trí nào sau đây của biểu đồ?

Bảng chú giải

Tỉ lệ của của các nan quạt

Tên biểu đồ

Tương quan tỉ lệ hai vòng tròn

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước ta theo biểu đồ trên?

Tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp khác nhau

Dầu thô có xu hướng giảm

Than và khí tự nhiên tăng không ổn định

Khí tự nhiên luôn có sản lượng lớn nhất

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH

PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: tỉ đồng)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014 theo bảng số liệu trên?

Tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp xây dựng giảm, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng

Tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm, tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ tăng

Tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm, tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng lớn nhất, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng ổn định

Tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và khu vực dịch vụ giảm, tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng đều

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

(Đơn vị: triệu đô)

(Nguồn: Niên giám thổng kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta các năm 2010 và 2015?

Đường

Cột chồng

Tròn

Miền

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack