vietjack.com

Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 11)
Quiz

Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 11)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân theo đầu người cao nhất trong các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long? 

Vĩnh Long.

Trà Vinh.

Bạc Liêu.

Cần Thơ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn diện tích đất liền ở phía đông lãnh thổ nước ta là địa hình 

đồng bằng.

cao nguyên.

núi cao.

đồi núi.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp chế biến đường sữa, bánh kẹo? 

Sơn La

Thái Nguyên.

Yên Bái.

Mộc Châu.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đỉnh núi Phanxipăng thuộc dãy núi nào sau đây? 

Dãy Con Voi.

Dãy Hoàng Liên Sơn.

Dãy Pu Sam Sao.

Dãy Pu Đen Đinh.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A-B không đi qua đô thị nào sau đây? 

Đà Lạt.

Nha Trang.

Hồ Chí Minh.

Bảo Lộc

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do 

Biển Đông.

gió mùa Đông Bắc

gió mùa Tây Nam.

độ cao địa hình.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Hà Nội có lượng mưa lớn nhất? 

Tháng IX.

Tháng X.

Tháng VII.

Tháng VIII.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tinh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất? 

Đồng Tháp.

Long An.

Hậu Giang.

An Giang.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khu vực địa hình nào sau đây cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? 

Dãy Hoàng Liên Sơn.

Dãy Pu Đen Định.

Cao nguyên Sơn La

Cao nguyên Mộc Châu.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ 

dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.

thung lũng sông Cả trở vào Nam.

thung lũng sông Cả trở ra Bắc

dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đất chính ở đồng bằng sông Hồng là 

đất mặn.

đất phù sa

đất phèn.

đất feralít.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có tỷ lệ diện tích lớn | lớn nhất ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long? 

Phù sa sông.

Phèn.

Mặn.

Cát biển.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia? 

Quảng Trị.

Quảng Bình.

Tây Ninh.

Quảng Nam.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất? 

Sông Mã.

Sông Hồng.

Sông Thái Bình.

Sông Thu Bồn.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tinh nào ở Bắc Trung Bộ có diện tích cây cả nghiệp hàng năm lớn nhất ? 

Hà Tĩnh.

Quảng Trị.

Nghệ An.

Quảng Bình.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cực Bắc ở nước ta thuộc tỉnh 

Cao Bằng.

Lạng Sơn.

Hà Giang.

Lào Cai.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết trong các dãy núi sau, dãy nào không có hướng Tây Bắc - Đông Nam? 

Hoàng Liên Sơn.

Pu Đen Định.

Phu Luông.

Tam Điệp.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam? 

dãy Sông Gâm.

dãy Hoàng Liên Sơn.

dãy Đông Triều.

dãy Ngân Sơn.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta? 

Giàu tài nguyên khoáng sản.

Ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

Ảnh hưởng của nhiều luồng văn hóa

Thiên nhiên phân hóa theo lãnh thổ.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết trong các đô thị sau, đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất? 

Nam Định.

Hải Phòng.

Hạ Long.

Thái Bình.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vùng núi nào sau đây có thảm thực vật rừng ôn đới núi cao? 

Trường Sơn Nam.

Tây Bắc.

Trường Sơn Bắc.

Đông Bắc.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu: 

GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2018 

(Đơn vị: tỷ đôla Mỹ) 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, Việt Nam xuất siêu vào năm nào?

2018

2017.

2015.

2016.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu: 

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

(Đơn vị: 0C)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về biên độ nhiệt trung bình tại các địa điểm trên? 

Hà Nội cao nhất.

Huế cao nhất.

TP. Hồ Chí Minh cao nhất.

Hà Nội thấp nhất.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm nhanh chủ yếu do 

trồng rừng ít hơn khai thác rừng.

khai thác quá mức, cháy rừng.

khô hạn kéo dài và cháy rừng.

chiến tranh và khô hạn kéo dài.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm 

sử dụng hợp lí lao động, khai thác hiệu quả tài nguyên.

sử dụng hợp lí lao động, giảm mật độ dân số đô thị.

giảm mật độ dân số đô thị, giảm ô nhiễm môi trường.

giảm dân số nông thôn, tăng dân số thành thị.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác biệt rõ rệt về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam của nước ta thể hiện ở 

nhiệt độ trung bình năm.

tổng lượng mưa cả năm.

sự phân hóa mùa mưa – khô.

biên độ nhiệt trung bình.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do 

tác động của gió mùa Đông Bắc

hoạt động mạnh của Tín phong.

tác động của dải hội tụ nhiệt đới.

ảnh hưởng của độ cao địa hình.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động hiện nay ở nước ta là 

đào tạo lao động và mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài.

đổi mới đào tạo người lao động, mở rộng khu chế xuất.

đào tạo lao động có tay nghề cao, tác phong công nghiệp.

đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài, giải quyết việc làm.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn cao chủ yếu do 

lao động đã qua đào tạo ở thành thị thấp, chất lượng hạn chế.

lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực thành thị.

lao động động, sản xuất công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu.

việc đầu tư khoa học kĩ thuật, nâng cao trình độ còn hạn chế.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Feralit là loại đất chính ở Việt Nam chủ yếu do 

nền nhiệt cao, mưa nhiều, nhiều đồi núi thấp.

đá mẹ axit, nhiệt ẩm cao, nhiều đồi núi cao.

đá mẹ axit, nhiệt ẩm cao, nhiều đồi núi thấp.

nền nhiệt cao, mưa nhiều, con người cải tạo.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với cảnh quan ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta? 

Thực vật rụng lá vào mùa khô.

Có nhiều loài thú lớn.

Rừng cận xích đạo gió mùa

Có nhiều loài thú lông dày.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta? 

Chế độ nước thay đổi theo mùa

Mạng lưới sông ngòi dày đặc

Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

Hướng chảy chủ yếu từ Tây - Đông.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây tác động mạnh nhất đến việc giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay? 

Cơ cấu dân số già, tuổi kết hôn ngày càng tăng.

Cơ cấu dân số già, mức sống của người dân tăng.

Chính sách dân số và phân bố lại dân cư lao động.

Mức sống tăng, kết quả của chính sách dân số.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ảnh hưởng chủ yếu của sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là 

cơ sở phát triển nông nghiệp ôn đới.

cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.

sông ngòi và chế độ nước đa dạng.

cơ sở phát triển nông nghiệp cận nhiệt.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số nước ta còn tăng nhanh chủ yếu do 

đông dân, số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.

đông dân, nhu cầu xuất khẩu lao động lớn.

đông dân, mất cân đối về cơ cấu theo giới tính.

đông dân, nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân hóa thiên nhiên ở nước ta từ Đông sang Tây có sự khác nhau theo vùng chủ yếu do 

hướng của các dãy núi theo Bắc - Nam với sự tác động của gió mùa Tây Nam, gió biển.

độ cao, hướng các dãy núi với sự tác động của gió mùa Đông Bắc, gió phơn Tây Nam.

hướng của các dãy núi theo Bắc - Nam với sự tác động của gió mùa Đông Bắc, gió phơn.

độ cao, hướng các dãy núi với sự tác động của các loại gió đông bắc và gió tây nam.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu: 

DÂN SỐ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2010-2019

(Đơn vị: nghìn người) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình dân số của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

Cột.

Kết hợp.

Miền

Tròn

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùa mưa ở miền Nam dài hơn ở miền Bắc chủ yếu do 

hoạt động kéo dài của gió mùa tây nam ở phía Nam.

miền Nam có vị trí địa lí gần xích đạo hơn miền Bắc

thời gian hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới dài hơn.

miền Nam hai lần Mặt Trời lên thiên định gần nhau.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2018: 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế.

Quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế.

Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế.

Sự thay đổi giá trị GDP của các khu vực kinh tế.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu để tăng tỉ lệ dân thành thị của nước ta một cách hợp lí là 

đẩy mạnh việc di dân vào đô thị.

mở rộng thêm diện tích các đô thị.

phát triển mạnh các ngành dịch vụ.

đẩy mạnh quá trình CNH - HĐH.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack