40 CÂU HỎI
Trong sản xuất công nghiệp, khi tác động vào đối tượng lao động thì sẽ tạo ra được
A. Tư liệu sản xuất
B. Tư liệu sản xuất
C. Nguyên liệu sản xuất
D. Máy móc
Tỉ trọng đóng góp của ngành công nghiệp trong GDP của một nước cao sẽ phản ánh được
A. Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước đó
B. Trình độ phát triển kinh tế của nước đó
C. Tổng thu nhập của nước đó
D. Bình quân thu nhập của nước đó
Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp khai thác
B. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ
C. Công nghiệp nặng, công nghiệp khai thác
D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ
Các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước là do
A. Tiện để tiêu thụ sản phẩm
B. Các sản phẩm của ngành này sử dụng nhiều nước
C. Tiện cho các ngành này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất
D. Nước là phụ gia không thể thiếu
Ngành công nghiệp dệt – may, giày – da thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào vì
A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ
B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu
C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao
D. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động
Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho
A. Nhà máy chế biến thực phẩm
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim
D. Nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân
Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?
A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học – ký thuật
B. Là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp hiện đại
C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước
D. Đáp ứng đời sông văn hóa văn minh của con người
Những nước có sản lượng khai thác than lớn là những nước
A. Đang phát triển
B. Có trữ lượng than lớn
C. Có trữ lượng khoáng sản lớn
D. Có trình độ công nghệ cao
Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn?
A. Hoa Kì
B. Ả rập Xêut
C. Việt Nam
D. Trung Quốc
Sản lượng điện trên thế giới tập trung chủ yếu ở các nước
A. Có tiềm năng dầu khí lớn
B. Phát triển và những nước công nghiệp mới
C. Có trữ lượng than lớn
D. Có nhiều sông lớn
Sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử - tin học bao gồm
A. Máy công cụ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông
B. Thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim loại, máy tính
C. Máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông
D. Thiết bị viễn thông, thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim loại, máy tính
Quốc gia và khu vực nào sau đây đứng đầu thế giới về lĩnh vực công nghiệp điện tử - tin học?
A. ASEAN, Canada, Ấn Độ
B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU
C. Hàn Quốc, Ôxtrâylia, Xingapo
D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nam Phi
Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi
A. Việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển
B. Thời gian và chi phí xây dựng tốn kém
C. Lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
D. Nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ
Cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới được đánh dấu bởi sự ra đời của
A. Ô tô
B. Máy dệt
C. Máy bay
D. Máy hơi nước
Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành
A. Khai thác gỗ, khai thác khoáng sản
B. Khai thác khoáng sản, thủy sản
C. Trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản
D. Khai thác gỗ, chăn nuôi và thủy sản
Ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay phân bố ở
A. Châu Âu và châu Á
B. Mọi quốc gia trên thế giới
C. Châu Phi và châu Mĩ
D. Châu Đại Dương và châu Á
Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là
A. Có các xí nghiệp hạt nhân
B. Bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp đơn lẻ
C. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
D. Có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp
Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất?
A. Điểm công nghiêp
B. Khu công nghiệp tập trung
C. Trung tâm công nghiệp
D. Vùng công nghiệp
Các nước đang phát triển ở châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung vì
A. Đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao
B. Có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao
C. Có nhiều ngành nghề thủ công truyền thống
D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, người ta thường chia các ngành dịch vụ ra thành mấy nhóm?
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 5 nhóm
Ý nào dưới đây không thuộc về vai trò của các ngành dịch vụ?
A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất
B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm
C. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội
D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử, các thành tựu của các mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến
A. Cơ cấu ngành dịch vụ
B. Sức mua, nhu cầu dịch vụ
C. Hình thành các điểm du lịch
D. Mạng lưới ngành dịch vụ
Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP?
A. Hoa Kì
B. Braxin
C. Trung Quốc
D. Thái Lan
Ý nào sau đây không nói về vai trò của ngành giao thông vận tải?
A. Tham gia cung ứng nguyên liệu, vật tư, kĩ thuật cho sản xuất
B. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện
C. Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng
D. Góp phần phân bố dân cư hợp lí
Người ta thường dựa vào tiêu chí nào để định giá cước phí vận tải hàng hóa?
A. Cự li vận chuyển trung bình
B. Khối lượng vận chuyển
C. Khối lượng luân chuyển
D. Chất lượng dịch vụ vận tải
Ý nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển
B. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải
C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông
D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải
Ở miền núi, ngành giao thông vận tải kém phát triển chủ yếu do
A. Địa hình hiểm trở
B. Khí hậu khắc nghiệt
C. Dân cư thưa thớt
D. Khoa học ký thuật chưa phát triển
Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải
A. Đường ô tô
B. Đường sắt
C. Đường sông
D. Đường ống
Ưu điểm nổi bật của ngành giao thông vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là
A. Sự tiện lợi, tính cơ động va thích nghi cao với các điều kiện địa hình
B. Các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại
C. Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa
D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao
Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỷ
A. XIX
B. XXI
C. XX
D. XVI
Giao thông đường thủy nói chung có ưu điểm là
A. Cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh
B. Tiện lợi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình
C. Vận chuyển được hàng nặng trên đường xa, với tốc độ nhanh, ổn định
D. Có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và trung bình
Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là
A. Sản phẩm công nghiệp nặng
B. Các loại nông sản
C. Dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ
D. Các loại hàng tiêu dùng
Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở
A. Hoa Kì và Tây Âu
B. Nhật Bản, Anh và Pháp
C. Hoa Kì và các nước Đông Âu
D. Nhật Bản và các nước Đông Âu
Theo quy luật cung – cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả
A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn
B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn
C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất
D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất
Ý nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động thương mại?
A. Điều tiết sản xuất
B. Thúc đẩy sản xuất hang hóa
C. Phân tích thị trường trong nước và quốc tế
D. Hướng dẫn tiêu dùng
Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
A. Xuất siêu
B. Nhập siêu
C. Cán cân xuất nhập dương
D. Cán cân xuất nhập âm
Đặc điểm nào dưới đây thuộc môi trường nhân tạo?
A. Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người
B. Môi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó
C. Môi trường nhân tạo phát triển theo quy luật tự nhiên
D. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị phá hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người
Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loại người nhưng không phải là nhân tố quyết định sự phát triển xã hội loại người, vì
A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ các nhu cầu của con người
B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người
C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người
D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người
Tài nguyên thiên nhiên là
A. Tất cả các thành phần tự nhiên có trên Trái Đất
B. Các thành phần của tự nhiên có tác động đến cuộc sống của con người
C. Các thành phần của tự nhiên được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng của con người
D. Tất cả những gì có trong tự nhiên, đã và đang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người
Loại tài nguyên khôi phục được là
A. Khoáng sản
B. Năng lượng mặt trời, không khí, nước
C. Đất trồng, các loài động và thực vật
D. Khí hậu