vietjack.com

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án - Đề 3
Quiz

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án - Đề 3

V
VietJack
Hóa họcLớp 125 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

300 gam.

360 gam.

270 gam

250 gam.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nilon - 6,6 là một loại

tơ axetat

polieste.

tơ poliamit.

tơ visco

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly-Ala, hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?

3.

4

2

5

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X và Y (MX < MY) là 2 peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit), Z là CH3COO3C3H5. Đun nóng 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44 M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất với

18%

26%

36%

27%.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là

64,96 gam

95,2 gam

63,88 gam

58,48 gam.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

40g.

60g

20g

80g

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô tả nào dưới đây là không đúng ?

Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và đều ngọt nhiều hơn đường mía.

Glucozơ còn có tên gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong.

Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước.

Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

metyl axetat

metyl propionat.

etyl axetat.

propyl axetat

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit HNO3 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

30

18

12

20

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là

Glucozơ.

Tinh bột.

Fructozơ

Xenlulozơ

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cation X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

Chu kì 4, nhómVIIIA

Chu kì 4, nhóm IA.

Chu kì 3, nhóm IA.

Chu kì 3, nhóm VIIIA.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch metylamin trong nước làm

quì tím hóa xanh.

phenolphtalein hoá xanh.

quì tím không đổi màu.

phenolphtalein không đổi màu.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là

21,6 gam.

16,2 gam

15,4 gam

10,8 gam.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

Nhôm

Bạc.

Vàng

Đồng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CH(COOC2H5)COOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là

(1), (2), (4), (6), (7).

(1), (2), (3), (6), (7).

(1), (2), (3), (4), (5), (6).

(1), (2), (3), (5), (7).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

4

5

3

2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại:

Este mạch vòng, đơn chức

Este no, đơn chức.

Ese có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức.

Este 2 chức, no.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

etyl axetat.

metyl axetat.

propyl fomat

metyl fomat

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

glyxin

valin

axit glutamic

alanin.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là

13,8

4,6

9,2.

6,975

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

xenlulozơ

saccarozơ.

protit.

tinh bột.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol trên, thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít (đktc) hơi ancol và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:

(1) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.

(2) có 2 đồng phân este thỏa mãn đề bài ra.

(3) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43%.

(4) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2.

(5) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten.

Số phát biểu đúng là

2

3

5

4

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều:

fructozơ.

tinh bột

saccarozơ

glucozơ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là

Mg, Fe, Cu.

Mg, Cu, Cu2+

Mg, Fe2+, Ag.

Fe, Cu, Ag+.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

K.

Ba

Fe

Na

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. CTCT của este đó là

HCOOC3H7

CH3COOCH3

HCOOC2H5

C2H5COOCH3

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là

β-aminoaxit.

axit cacboxylic.

α-aminoaxit

este.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin

H2N-CH2-COOH.

H2N-CH2-CH2-COOH.

HOOC-CH2CHNH2COOH.

CH3-CHNH2-COOH.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là:

0,3M

0,5M

0,4M

0,25M

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là

12.000.

13.000.

17.000

15.000.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack