vietjack.com

Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 13
Quiz

Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 13

V
VietJack
Hóa họcLớp 125 lượt thi
48 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2/OH thấy xuất hiện màu

tím.

vàng.

đỏ.

xanh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Al phản ứng được với dung dịch

CuSO4

HNO3 đặc, nguội

NaNO3

MgCl2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất dưới đây, chất nào thuộc loại đisaccarit?

Xenlulozo

Tinh bột

Saccarozo

Glucozo

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nào sau đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?

Tơ axetat

Tơ nitron

Tơ visco

Nilon–6,6

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tan trong nước tạo dung dịch kiềm?

Al

Be

Fe

Na

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

CH3COOC2H5

C2H5COOH

C2H5OH

CH3COOH

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin nào dưới đây là amin bậc hai?

C2H5NHCH2

(CH3)3N

CH3CH(CH3)NH2

CH3CH2CH2NH2

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất thuộc loại este là

Glyxin

Anilin

Etyl axetat

Fructozo

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

Saccarozo

Glucozo

Xenlulozo

Tinh bột

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli(vinyl clorua)?

CH2=CH–CH2Cl

ClCH=CHCl

CH2=CHCl

Cl2C=CCl2

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Alanin

Anilin

Glyxin

Lysin

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin không phản ứng với

dung dịch HCl

dung dịch Br2

dung dịch H2SO4

dung dịch NaOH

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có tính chất vật lí chung (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo và tính ánh kim) là do trong tinh thể kim loại có

các ion dương chuyển động tự do

các electron chuyển động tự do.

nhiều electron độc thân.

nhiều ion dương kim loại.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch KOH vừa đủ, tỉ lệ số mol giữa triolein và KOH là

1 : 1

1 : 2

1 : 3

3 : 1

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X có công thức phân tử C4H8O2, khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

C2H5COOCH3

HCOOCH(CH3)2

CH3COOC2H5

HCOOCH2CH2CH3

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy tinh hữu cơ plexiglas là chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính o tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm… Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên là:

poli(metyl metacrylat).

poli(acrilonitrin).

poli(hexametylen ađipamit).

poli(vinyl clorua).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Zn

Al

Ag

Cr

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat Y là một polisaccarit phân tử gồm nhiều gốc b–glucozo liên kết với nhau, khi đun nóng Y trong axit vô cơ đặc thu được glucozo. Y là

glucozo

xenlulozo

tinh bột

saccarozo

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Tơ axetat và tơ tằm

Tơ tằm và tơ nitron

Tơ visco và tơ nitron

Tơ visco và tơ axetat

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả ba phương pháp (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân)?

Na

Al

Mg

Cu

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: saccarozo, metyl axetat, triolein, Ala–Gly–Ala, fructozo. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là

5

3

4

2

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit T có công thức sau: Gly–Ala–Gly. Khối lượng mol phân tử của peptit T là

253

217

203

239

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn b gam đipeptit Glu–Gly trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 11,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của b là

8,16

9,03

12,23

6,18

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 4,704 lít khí CO (đktc). Giá trị của m là

5,60

33,60

11,20

25,20

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(a) Nồng độ glucozo không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.

(b) Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt glucozo và fructozo.

(c) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.

(d) Nhỏ vài giọt dung dịch loãng I2 vào mặt cắt của củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím.

(e) Lực bazo của metylamin mạnh hơn đimetylamin.

(f) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

Số nhận định đúng

5

4

3

6

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 25,9 gam một este X thu được 23,52 lít (đktc) CO2 và 18,9 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là

3.

1.

2.

4.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

Al

Zn

Fe

Mg

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,3 mol glixerol và 274,8 gam muối khan. Giá trị của m là

264,6

399,6

266,4

246,6

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,59 gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

11,016

5,508

2,754

5,805

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là

5,46

4,65

6,45

5,64

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,2 gam Fe vào 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3, không có khí H2 bay ra và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

1,28

12,80

6,40

0,64

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng x kg tinh bột để điều chế 5 lít dung dịch ancol etylic 460 (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của x là:

8,91

4,05

8,10

3,24

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức cấu tạo của tristearin là

(C17H31COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5

(C15H31COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Alanin  G H.

Chất H là chất nào sau đây? Biết rằng H là sản phẩm hữu cơ và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

CH3CH(NH3Cl)COOH

CH3CH(NH3Cl)COONa

CH3CH(NH2)COONa

H2NCH2CH2COONa

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 14,6 gam amin đơn chức A tác dụng với vừa đủ dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B được 21,9 gam muối khan. Số đồng phân amin bậc 2 ứng với CTPT của A là

2

3

1

4

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

3

2

4

1

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng

– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4

– Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3

– Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:

2

4

3

1

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các kim loại sau: Zn, Al, Fe, Mg. Kim loại có tính khử yếu nhất là

Zn

Mg

Fe

Al

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1 cacbohiđrat X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là

xenlulozo

tinh bột

glucozo

saccarozo

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 11,10 gam metyl axetat bằng 500 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

20,30

14,70

16,30

24,50

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan muối nào sau đây?

MgCl2

Ca(HCO3)2

CaSO4

CaCl2

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 hóa chất sau đây: etylamin, phenylamin, amoniac, metylamin; thứ tự giảm dần lực bazo là:

etylamin > metylamin > phenylamin > amoniac

phenylamin > amoniac > metylamin> etylamin

etylamin > metylamin > amoniac > phenylamin

amoniac > metylamin> etylamin > phenylamin

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các phát biểu sau:

(a) H2NCH2CO–HNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử.

(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.

(c) Anilin làm xanh giấy quỳ tím.

(d) Thủy phân đến cùng protein đơn giản trong môi trường axit chỉ thu được các a–amino axit.

(e) Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa vàng.

Số phát biểu đúng

2

3

1

4

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CH2=CH–COOCH3 có tên gọi là

metyl acrylat

metyl axetat

metyl propionat

etyl axetat

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch T đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:

– T phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.

– T phản ứng với dung dịch HCl.

Vậy dung dịch T là dung dịch nào sau đây?

MgCl2

Ca(OH)2

KOH

Ba(HCO3)2

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 13,08 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,80 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Trung hòa Z bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

18,937

29,475

27,495

21,955

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là

Na

Ba

Mg

Ca

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy?

Sự oxi hóa Mg2+

Sự khử Cl

Sự oxi hóa Cl

Sự khử Mg2+

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack