48 câu hỏi
Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2/OH– thấy xuất hiện màu
tím.
vàng.
đỏ.
xanh.
Kim loại Al phản ứng được với dung dịch
CuSO4
HNO3 đặc, nguội
NaNO3
MgCl2
Trong các chất dưới đây, chất nào thuộc loại đisaccarit?
Xenlulozo
Tinh bột
Saccarozo
Glucozo
Tơ nào sau đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?
Tơ axetat
Tơ nitron
Tơ visco
Nilon–6,6
Kim loại nào sau đây tan trong nước tạo dung dịch kiềm?
Al
Be
Fe
Na
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
CH3COOC2H5
C2H5COOH
C2H5OH
CH3COOH
Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
C2H5NHCH2
(CH3)3N
CH3CH(CH3)NH2
CH3CH2CH2NH2
Hợp chất thuộc loại este là
Glyxin
Anilin
Etyl axetat
Fructozo
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
Saccarozo
Glucozo
Xenlulozo
Tinh bột
Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli(vinyl clorua)?
CH2=CH–CH2Cl
ClCH=CHCl
CH2=CHCl
Cl2C=CCl2
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
Alanin
Anilin
Glyxin
Lysin
Anilin không phản ứng với
dung dịch HCl
dung dịch Br2
dung dịch H2SO4
dung dịch NaOH
Kim loại có tính chất vật lí chung (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo và tính ánh kim) là do trong tinh thể kim loại có
các ion dương chuyển động tự do
các electron chuyển động tự do.
nhiều electron độc thân.
nhiều ion dương kim loại.
Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch KOH vừa đủ, tỉ lệ số mol giữa triolein và KOH là
1 : 1
1 : 2
1 : 3
3 : 1
Este X có công thức phân tử C4H8O2, khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
C2H5COOCH3
HCOOCH(CH3)2
CH3COOC2H5
HCOOCH2CH2CH3
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính o tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm… Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên là:
poli(metyl metacrylat).
poli(acrilonitrin).
poli(hexametylen ađipamit).
poli(vinyl clorua).
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Zn
Al
Ag
Cr
Cacbohiđrat Y là một polisaccarit phân tử gồm nhiều gốc b–glucozo liên kết với nhau, khi đun nóng Y trong axit vô cơ đặc thu được glucozo. Y là
glucozo
xenlulozo
tinh bột
saccarozo
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Tơ axetat và tơ tằm
Tơ tằm và tơ nitron
Tơ visco và tơ nitron
Tơ visco và tơ axetat
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả ba phương pháp (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân)?
Na
Al
Mg
Cu
Cho các chất sau: saccarozo, metyl axetat, triolein, Ala–Gly–Ala, fructozo. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là
5
3
4
2
Peptit T có công thức sau: Gly–Ala–Gly. Khối lượng mol phân tử của peptit T là
253
217
203
239
Thủy phân hoàn toàn b gam đipeptit Glu–Gly trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 11,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của b là
8,16
9,03
12,23
6,18
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 4,704 lít khí CO (đktc). Giá trị của m là
5,60
33,60
11,20
25,20
Cho các nhận định sau:
(a) Nồng độ glucozo không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(b) Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt glucozo và fructozo.
(c) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch loãng I2 vào mặt cắt của củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím.
(e) Lực bazo của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
(f) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
Số nhận định đúng là
5
4
3
6
Đốt cháy hoàn toàn 25,9 gam một este X thu được 23,52 lít (đktc) CO2 và 18,9 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là
3.
1.
2.
4.
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Al
Zn
Fe
Mg
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,3 mol glixerol và 274,8 gam muối khan. Giá trị của m là
264,6
399,6
266,4
246,6
Cho 4,59 gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
11,016
5,508
2,754
5,805
Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là
5,46
4,65
6,45
5,64
Cho 11,2 gam Fe vào 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3–, không có khí H2 bay ra và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1,28
12,80
6,40
0,64
Dùng x kg tinh bột để điều chế 5 lít dung dịch ancol etylic 460 (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của x là:
8,91
4,05
8,10
3,24
Công thức cấu tạo của tristearin là
(C17H31COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Alanin G H.
Chất H là chất nào sau đây? Biết rằng H là sản phẩm hữu cơ và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
CH3CH(NH3Cl)COOH
CH3CH(NH3Cl)COONa
CH3CH(NH2)COONa
H2NCH2CH2COONa
Cho 14,6 gam amin đơn chức A tác dụng với vừa đủ dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B được 21,9 gam muối khan. Số đồng phân amin bậc 2 ứng với CTPT của A là
2
3
1
4
Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
3
2
4
1
Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
– Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
– Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:
2
4
3
1
Trong số các kim loại sau: Zn, Al, Fe, Mg. Kim loại có tính khử yếu nhất là
Zn
Mg
Fe
Al
Đốt cháy hoàn toàn 1 cacbohiđrat X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
xenlulozo
tinh bột
glucozo
saccarozo
Thủy phân 11,10 gam metyl axetat bằng 500 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
20,30
14,70
16,30
24,50
Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan muối nào sau đây?
MgCl2
Ca(HCO3)2
CaSO4
CaCl2
Có 4 hóa chất sau đây: etylamin, phenylamin, amoniac, metylamin; thứ tự giảm dần lực bazo là:
etylamin > metylamin > phenylamin > amoniac
phenylamin > amoniac > metylamin> etylamin
etylamin > metylamin > amoniac > phenylamin
amoniac > metylamin> etylamin > phenylamin
Có các phát biểu sau:
(a) H2NCH2CO–HNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử.
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(c) Anilin làm xanh giấy quỳ tím.
(d) Thủy phân đến cùng protein đơn giản trong môi trường axit chỉ thu được các a–amino axit.
(e) Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa vàng.
Số phát biểu đúng là
2
3
1
4
CH2=CH–COOCH3 có tên gọi là
metyl acrylat
metyl axetat
metyl propionat
etyl axetat
Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch T đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:
– T phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
– T phản ứng với dung dịch HCl.
Vậy dung dịch T là dung dịch nào sau đây?
MgCl2
Ca(OH)2
KOH
Ba(HCO3)2
Hòa tan hoàn toàn 13,08 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,80 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Trung hòa Z bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
18,937
29,475
27,495
21,955
Kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là
Na
Ba
Mg
Ca
Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy?
Sự oxi hóa Mg2+
Sự khử Cl–
Sự oxi hóa Cl–
Sự khử Mg2+
