30 câu hỏi
Este có công thức cấu tạo: CH2=CHCOOC2H5 có tên gọi là
etyl propionat
etyl axetat
vinyl acrylat
etyl acrylat
Chất nào sau đây được dùng trong y học để chế tạo “xi măng sinh học”, làm răng giả?
poli(metyl metacrylat)
poli(metyl acrylat)
poli(vinyl clorua)
polistiren
Chất nào sau đây thuộc loại amin đơn chức bậc hai?
CH3NH2
(CH3)2NH
(CH3)3N
H2NCH2CH2NH2
Trong các kim loại: Al, Cu, Fe và Ag. Kim loại có tính dẫn điện cao nhất là
Cu
Fe
Ag
Al
Cacbohiđrat nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm?
tinh bột
saccarozơ
fructozơ
xenlulozơ
α-amino axit nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
H2NCH2COOH
H2NCH2CH2CH(NH2)COOH
H2NCH2CH(NH2)CH2COOH
Cả B và C đều đúng
Với lượng dư dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại sắt không tạo thành muối sắt (III)?
HCl đặc, nóng
H2SO4 đặc, nóng
HNO3 loãng
AgNO3
Cho các dung dịch: glixerol, abumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
4
3
1
2
Công thức phân tử của axit 2,6 – điaminohexanoic là
C5H9O4N
C5H11O2N
C6H13O2N
C6H14O2N2
Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOCH2C6H4OH. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
a mol
2a mol
3a mol
4a mol
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly-Ala, Gly-Val, nhưng không có Val-Ala. Amino axit ở đầu X và đầu N trong X tương ứng là
Val và Ala
Ala và Val B. Gly và Val
Ala và Val
Ala và Gly
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
CuCl2 → Cu + Cl2
CO + CuO → Cu + CO2
2Al2O3 → 4Al + 3O2
Lòng trắng trứng là chất dịch không màu hoặc màu trắng ngà bên trong một quả trứng (trứng gà, trứng vịt). Lòng trắng trứng là nguồn thực phẩm giàu protein, bị đông tụ khi đun nóng hoặc tác dụng với axit, bazơ và một số muối. Lòng trắng trứng chứa loại protein nào sau đây?
abumin
fibroin
hemoglobin
plasma
Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol triolein là
0 lít
13,44 lít
3,36 lít
6,72 lít
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic và metyl fomat (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với lượng dư AgNO3 trong môi trường NH3, thu được 43,2 gam kim loại Ag. Phần trăm khối lượng của metyl fomat có trong hỗn hợp X là
56,6%
43,4%
50%
39,47%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu, Fe cần vừa đủ 4,48 lít khí Cl2 (đktc), thu được 23 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
12
8,8
6,0
12,35
Polime nào sau đây không được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
tơ capron
poli(etilen terephtalat)
tơ nitron
poli(hexametylen ađipamit)
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc); 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
CH5N
C2H5N
C2H7N
C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam triglixerit X, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua cacbon nung đỏ, thu được 2,364 mol hỗn hợp Z gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn hợp Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 202,516 gam kết tủa. Cho 13,728 gam X tác dụng được tối đa với 0,032 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
14,648
14,784
14,176
14,624
Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
8,0
5,6.
8,4.
10,8
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (C8H14O4) + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
nX5 + nX3 → poli (hexametylen ađipamit) + 2nH2O
2X2 + X3 ⇄ X6 + 2H2O
Phân tử khối của X6 là
136
136
184
202
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: 
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin
Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat
Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin
Anilin, Etyl fomat, Gly-Ala-Gly
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
25,760
22,848
26,432
25,536
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ sau:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
3,600
6,912
10,800
8,100
Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ:

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:
(a) Đá bọt có tác dụng không cho chất lỏng trào lên trên
(b) Dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2
(c) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần
(d) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H2
(e) Nếu thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa.
(g) Nên hơ đều bình cầu rồi sau đó mới đun tập trung.
Số phát biểu đúng là
3
4
5
6
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông.
(c) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
(e) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá
(f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn.
Số phát biểu đúng là
6
4
5
3
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
6
5
4
3
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau mọt thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
58,52%
51,85%
48,15%
41,48%
Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức được tạo thành từ một ancol Y với ba axit cacboxylic, trong đó có hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học và có hai liên kết π trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam so với ban đầu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X, thu được 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
29
30
35
34
Cho hỗn hợp gồm hai muối có công thức C4H14O3N2 và C5H14O4N2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ (đun nóng) thu được m gam hỗn hợp X gồm hai muối Y, Z (Y là chất vô xơ, MY < MZ) và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỷ khối của E so với H2 là 16,9. Khối lượng của muối Z trong X là
2,12 gam
3,18 gam
4,02 gam
4,44 gam
