25 câu hỏi
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
HCOOC6H5
CH3COOC2H5
HCOOCH3
CH3COOCH3
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp:
CH2=C(CH3)-COOCH3
CH3-COO-CH=CH2
CH2=CH-CH=CH2
CH3-COO-C(CH3)=CH2
Đun nóng dung dịch chứa 5,4 gam glucozơ với AgNO3/NH3dư thấy Ag tách ra. Khối lượng Ag thu được là:
3,24 gam
2,43 gam
6,48 gam
3,24gam.
Chất béo chứa nhóm chức nào dưới đây?
axit
ancol
este
anđehit
Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng:
phản ứng màu với dung dịch I2
phản ứng với Cu(OH)2ở nhiệt độ phòng
phản ứng tráng bạc
phản ứng thủy phân
Đồng phân của glucozơ là:
Xenlulozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Sobitol
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
CH3-COO-C2H5.
CH3-COO-C6H5.
CH3-COO-CH=CH2.
CH2=CH-COO-CH3.
Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:
glyxin
etanol
anilin
Metylamin
Cho dãy các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là:
1
2
3
4
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?
C6H5NH2
CH3CH(CH3)NH2
H2N(CH2)6NH2
CH3NHCH3
Một este có công thức phân tử là C3H6O2có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
HCOOC3H7
HCOOC2H5
C2H5COOCH3
CH3COOCH3
Chất nào sau đây là este
CH3-NH2
H2N-CH(CH3)-COOH
CH3COOCH3
C6H5NH3Cl
Axit nào sau đây không phải là axit béo?
Axit acrylic
Axit panmitic
axit oleic
Axit stearic
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Glucozơ
Mantozơ
Saccarozơ
Fructozơ
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Xenlulozơ
Tinh bột.
Saccarozơ.
Glucozơ.
Trong mùn cưa có chứa hợp chất nào sau đây?
Glucozơ.
Tinh bột.
Saccarozơ.
Xenlulozơ.
Công thức cấu tạo của etyl axetat là
CH3CH2COOCH3.
CH3COOCH3.
HCOOCH3.
CH3COOCH2CH3.
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
este
amino axit
lipit
amin
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
cộng H2(Ni, t°).
tráng bạc.
với Cu(OH)2.
thủy phân.
Thuỷ phân hoàn toàn 322,4 gam tripanmitin sinh ra m gam glixerol. Giá trị của m là
23 gam.
138 gam.
92 gam.
36,8 gam.
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 90%. Toàn bộ khí CO2sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là: (C = 12; H = 1, O =16; Ca = 40)
720
500
1080
600
Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
75,0%
60,0%
50,0%
40,0%
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
CH3CHO và CH3CH2OH
CH3CH2OH và CH3CHO
CH3CH2OH và CH2=CH2
CH3CH(OH)COOH và CH3CHO
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Tên gọi của amin đó là
đietylamin.
etylmetylamin.
metyl iso-propylamin.
đimetylamin.
Cho 9 gam C2H5NH2tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
16,30 gam
16,10 gam
12,65 gam
12,63 gam
