16 CÂU HỎI
Thanh thủy tinh sau khi cọ xát với lụa thì
A. thủy tinh mang điện tích dương, lụa mang điện tích âm.
B. thủy tinh mang điện tích dương, lụa mang điện tích dương.
C. thủy tinh mang điện tích âm, lụa mang điện tích âm.
D. thủy tinh mang điện tích âm, lụa mang điện tích dương.
Đồ dùng nào sau đây sử dụng nguồn điện là ắc – qui?
A. Đồng hồ treo tường.
B. Ô tô.
C. Nồi cơm điện.
D. Quạt trần.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Chiều dòng điện là chiều từ……………….. qua………….. và ……………… tới …….. của nguồn điện.
A. cực dương, dẫn dây, cực âm, thiết bị điện.
B. cực dương, dẫn dây, thiết bị điện, cực âm.
C. cực âm, dẫn dây, thiết bị điện. cực dương.
D. cực âm, thiết bị điện, dẫn dây, cực dương.
Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bóng đèn chỉ nóng lên.
B. Bóng đèn chỉ phát sáng.
C. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên.
D. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên.
Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo
A. hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
B. hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
C. hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
D. hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.
Chọn câu trả lời đúng: Ở các chốt nối dây của ampe kế thường có ghi kí hiệu (+) và (-) có ý nghĩa gì?
A. Kí hiệu (+) là nối với cực âm của nguồn điện.
B. Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện.
C. Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện.
D. Câu B và C đúng.
Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
A. Cọ xát vật lên mặt bàn.
B. Đốt nóng vật.
C. Làm lạnh vật.
D. Đưa vật lên cao.
Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Khối lượng của vật.
B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.
D. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?
A. 3 phần: đầu, thân và chân.
B. 2 phần: đầu và thân.
C. 3 phần: đầu, thân và các chi.
D. 3 phần: đầu, cổ và thân.
Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng?
A. Thực quản.
B. Tim.
C. Phổi.
D. Dạ dày.
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của xương?
A. Phân giải các tế bào hồng cầu.
B. Dự trữ chất béo và calcium.
C. Tạo bộ khung và bảo vệ các cơ quan của cơ thể.
D. Di chuyển.
Những phát biểu nào dưới đây về loãng xương là đúng?
(1) Loãng xương làm xương giòn dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương.
(2) Từ độ tuổi trưởng thành, quá trình tạo xương tăng dần lên theo độ tuổi gây loãng xương.
(3) Loãng xương do chất khoáng trong xương tăng lên làm xương giòn.
(4) Khi cao tuổi, lượng collagen trong xương giảm nhanh dẫn đến loãng xương.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (4), (3).
D. (2), (3).
Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá:
(1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần.
(2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn.
(3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt.
(4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tuỵ.
(5) Các chất dinh dưỡng được hấp thu.
(6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày.
(7) Phần còn lại của thức ăn được chuyển hoá thành phân.
Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là:
A. (4) → (1) → (2) → (5) → (6) → (3) → (7).
B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7).
C. (3) → (6) → (1) → (4) → (5) → (7) → (2).
D. (2) → (3) → (4) → (6) → (5) → (1) → (7).
Đâu không phải là một trong những nguyên tắc lập khẩu phần ăn?
A. Cung cấp đầy đủ năng lượng hằng ngày cho cơ thể.
B. Cân đối về thành phần và các nhóm chất dinh dưỡng.
C. Tăng cường các loại thức ăn chứa nhiều đạm.
D. Phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng.
Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu?
A. Nhóm máu O.
B. Nhóm máu A.
C. Nhóm máu B.
D. Nhóm máu AB.
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng.
B. Hạn chế rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn.
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3.
D. Tất cả các phương án trên.