vietjack.com

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo có đáp án - Đề 08
Quiz

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo có đáp án - Đề 08

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Phát biểu nào sau đây là đúng A. Hàm số đã cho đồng biến (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\).

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \[\left( { - 1;\,1} \right)\].

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \[\left( { - 3;\,1} \right)\].

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đạt cực đại tại A. x = -2 (ảnh 1)

Hàm số đã cho đạt cực đại tại

\[x = - 2\].

\[x = 2\].

\[x = 1\].

\[x = - 1\].

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\) và có đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây.

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [-1;3] (ảnh 1)

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) bằng bao nhiêu?

\(3\).

\[2\].

\[ - 2\].

\(1\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Phát biểu nào dưới đây là đúng A. Đồ thị hàm số  (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 2\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = - 1\).

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 2\).

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 2\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = - 1\).

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = - 2\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định sai. Với hai vectơ bất kì \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b \) và hai số thực \(h,\,k\), ta có:

\(k\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a + k\overrightarrow b \).

\(k\left( {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a - k\overrightarrow b \).

\(\left( {h + k} \right)\overrightarrow a = h\overrightarrow a + k\overrightarrow a \).

\(h\left( {k\overrightarrow a } \right) = {h^k}\overrightarrow a \).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho điểm \(M\left( {3; - 4;2} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) là:

\(\left( {3; - 4;2} \right)\).

\(\left( { - 3; - 4;2} \right)\).

\(\left( { - 4;3;2} \right)\).

\(\left( {2; - 4;3} \right)\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho vectơ \(\overrightarrow u = 4\overrightarrow i - \overrightarrow j + 6\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u \) là:

\(\left( {4;1;6} \right)\).

\(\left( { - 4; - 1;6} \right)\).

\(\left( {4; - 1;6} \right)\).

\(\left( {6; - 1;4} \right)\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 3\).

Hàm số đã cho có hai cực trị thỏa mãn .

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại \(x = - 1\).

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng \( - 2\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = x\ln x\). Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ {1;\,e} \right]\) bằng:

\(0\).

\(1\).

\(e\).

\(e + 1\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} - 9x + 3}}{{x + 1}}\) là đường thẳng:

\(y = 2x - 9\).

\(y = 2x - 11\).

\(y = 2x + 11\).

\(y = 2x + 9\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số ở các phương án sau:

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị (ảnh 1)

\(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{ - x - 1}}\).

\(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\).

\(y = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x - 1}}\).

\(y = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x + 1}}\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b \) tạo với nhau một góc \(60^\circ \)\(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2\), \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 5\). Khi đó, \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b \) bằng:

\(5\sqrt 3 \).

\( - 5\).

\(10\).

\(5\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack