vietjack.com

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Cánh Diều có đáp án - Đề 09
Quiz

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Cánh Diều có đáp án - Đề 09

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
35 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

blobid29-1728534429.png

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

\[\left( { - 1;{\rm{ }}4} \right).\]

\[\left( { - 1; + \infty } \right).\]

\[\left( {0;1} \right).\]

\[( - 1;0).\]

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây.

blobid30-1728534457.png

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

\[\left( { - \infty ; - 1} \right).\]

\[\left( { - 1;1} \right).\]

\[\left( {1;2} \right).\]

\[\left( {0;1} \right).\]

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) dưới đây:

blobid31-1728534485.png

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:

\(5\).

\(3\).

\(2\).

\(4\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = {x^3}--3{x^2} + 2\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hàm số đạt cực đại tại \[x = 2\] và đạt cực tiểu tại \[x = 0\].

Hàm số đạt cực tiểu tại \[x = 2\] và đạt cực đại tại \[x = 0\].

Hàm số đạt cực đại tại \[x = - 2\] và cực tiểu tại \[x = 0\].

Hàm số đạt cực đại tại \[x = 0\] và cực tiểu tại \[x = - 2\].

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = 3{x^4} - 6{x^2} + 1\). Kết luận nào sau đây là đúng?

A. blobid34-1728534626.png.

blobid35-1728534629.png

blobid36-1728534632.png

blobid37-1728534634.png

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích \(V\) (đơn vị: cm3) của 1 kg nước tại nhiệt độ \(T\left( {0^\circ C \le T \le 30^\circ C} \right)\) được tính bởi công thức sau: \(V(T) = 999,87 - 0,06426T + 0,0085043{T^2} - 0,0000679{T^3}.\) (Nguồn: J. Stewart, Calculus, Steventh Edition, Brooks/Cole, CENGAGE Learning 2012).

Hỏi thể tích \(V\left( T \right)\),\(\left( {0^\circ C \le T \le 30^\circ C} \right)\), giảm trong khoảng nhiệt độ gần với khoảng nào sau đây?

\(\left( {0^\circ C;30^\circ C} \right)\).

\(\left( {0^\circ C;4^\circ C} \right)\).

\(\left( {4^\circ C;30^\circ C} \right)\).

\(\left( {0^\circ C;26^\circ C} \right)\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + \left( {4 - m} \right)x\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\) là:

\(\left( { - \infty ;1} \right]\).

\(\left( { - \infty ;4} \right]\).

\(\left( { - \infty ;1} \right)\).

\(\left( { - \infty ;4} \right)\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

blobid40-1728534712.png

Gọi \(m,M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\). Giá trị của \(2m - 3M\) bằng:

\( - 13\).

\( - 18\).

\( - 16\).

\( - 15\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\) như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?

blobid41-1728534757.png

\(\mathop {\max }\limits_{[ - 1;3]} \)\[f\left( x \right) = f\left( 0 \right)\].

\(\mathop {\max }\limits_{[ - 1;3]} \)\[f\left( x \right) = f\left( 3 \right)\].

\(\mathop {\max }\limits_{[ - 1;3]} \)\[f\left( x \right) = f\left( 5 \right)\].

\(\mathop {\max }\limits_{[ - 1;3]} \)\[f\left( x \right) = f\left( { - 1} \right)\].

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = x - \sqrt {x - 1} \). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{3}{4}\) và không có giá trị lớn nhất.

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{3}{4}\) và giá trị lớn nhất bằng \(1\).

Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại điểm có hoành độ \(x = 1\) và giá trị lớn nhất bằng \(1\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị lớn nhất \(M\), nhỏ nhất \(m\) của hàm số \[y = \;\frac{{2{x^2} + 3x + 3}}{{x + 1}}\] trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) lần lượt là:

\(M = \frac{{17}}{3},m = 3.\)

\(M = \frac{{17}}{3},m = - 3.\)

\(M = 3,m = - 5.\)

\(M = - 3,m = - 5.\)

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{x + {m^2}}}{{x - 1}}\) trên đoạn \(\left[ {2;3} \right]\) bằng \(14\)?

\(2\).

\(1\).

\(0\).

\(4\).

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ:

blobid43-1728534877.png

Đồ thị hàm số đã cho có đường tiệm cận đứng là đường thẳng:

\(x = 1\).

\(x = - 1\).

\(x = 0\).

\(y = - 1\).

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ.

blobid44-1728534902.png

Phương trình đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:

Tiệm cận đứng \(x = - 2\), tiệm cận ngang \(y = 1\).

Tiệm cận đứng \(x = 2\), tiệm cận ngang \(y = - 1\).

Tiệm cận đứng \(x = 1\), tiệm cận ngang \(y = - 2\).

Tiệm cận đứng \(x = - 1\), tiệm cận ngang \(y = 2\).

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(y = 2x - 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số nào sau đây?

\(y = \frac{{2{x^2} - 3x + 5}}{{x - 1}}\).

\(y = \frac{{ - 2{x^2} - 3x + 5}}{{x + 1}}\).

\(y = \frac{{{x^2} - 3x + 5}}{{x - 2}}\).

\(y = \frac{{ - 2{x^2} - 3x + 5}}{{ - x + 1}}\).

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 4}  - 2}}{{{x^2} + x}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?

\(2\).

\(3\).

\(4\).

\(1\).

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 2}}\) có đồ thị \[\left( C \right)\]. Tìm tọa độ giao điểm \(I\) của hai đường tiệm cận của đồ thị \[\left( C \right)\].

\(I\left( { - 2;2} \right)\).

\(I\left( { - 2; - 2} \right)\).

\(I\left( {2;1} \right)\).

\(I\left( { - 2;1} \right)\).

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\).

blobid46-1728535047.png

Mệnh đề nào sau đây là sai?

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {A'B'} \).

\(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {B'C'} \).

\(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {A'B'} \).

\(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {A'D'} \).

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,CD\)\(G\) là trung điểm \(MN\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

\(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \) với \(O\) là điểm bất kì.

\(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {DG} \).

\(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \).

\(\overrightarrow {GM} + \overrightarrow {GN} = \overrightarrow 0 \).

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) là hai vectơ đều khác vectơ \(\overrightarrow 0 \). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\sin \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\)

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - 1.\)

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\)\(AB = AC = AD\)\(\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = 60^\circ \). Hãy xác định góc giữa cặp vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {CD} \)?

\(120^\circ \).

\(60^\circ \).

\(45^\circ \).

\(90^\circ \).

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\)\(AB = AC = AD\)\(\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = 60^\circ \), \(\widehat {CAD} = 90^\circ \). Gọi \(I\)\(J\) lần lượt là trung điểm của \(AB\)\(CD\). Hãy xác định góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {IJ} \)?

\(120^\circ \).

\(60^\circ \).

\(45^\circ \).

\(90^\circ \).

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc \(100^\circ \) và có độ lớn lần lượt là \(25N\)\(12N\). Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn \(4N\). Tính độ lớn của hợp lực của ba lực trên (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

\(26N\).

\(25N\).

\(41N\).

\(72N\).

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục \[Oxyz\], cho \(\overrightarrow a  =  - \overrightarrow i  + 2\overrightarrow j  - 3\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là:

\(\left( { - 1;2; - 3} \right)\).

\(\left( {2; - 3; - 1} \right)\).

\(\left( {2; - 1; - 3} \right)\).

\(\left( { - 3;2; - 1} \right)\).

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {3;5;2} \right)\) trên trục \(Ox\) có tọa độ là:

\(\left( {0;5;2} \right)\).

\(\left( {0;5;0} \right)\).

\(\left( {3;0;0} \right)\).

\(\left( {0;0;2} \right)\).

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], tìm tọa độ điểm đối xứng của \(A\left( {1;2; - 3} \right)\) qua mặt phẳng \[\left( {Oyz} \right)\] là:

\(\left( {0;2;3} \right)\).

\(\left( { - 1; - 2; - 3} \right)\).

\(\left( { - 1;2; - 3} \right)\).

\(\left( { - 1;2; - 3} \right)\).

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục \[Oxyz\], cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\), biết rằng \[A( - 3;0;0),{\rm{ }}B\left( {0;2;0} \right),{\rm{ }}D\left( {0;0;1} \right),{\rm{ }}A'\left( {1;2;3} \right)\]. Tìm tọa độ điểm \[C'\].

\(\left( {10;4;4} \right)\).

\(\left( { - 13;4;4} \right)\).

\(\left( {13;4;4} \right)\).

\(\left( {7;4;4} \right)\).

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục \[Oxyz\], cho tam giác \(ABC\) với \[A\left( {8;9;2} \right)\], \[B\left( {3;5;1} \right),\]\[C\left( {11;10;4} \right).\] Số đo góc \(\widehat {BAC}\) của tam giác \(ABC\) đó là:

\(150^\circ \).

\(60^\circ \).

\(120^\circ \).

\(30^\circ \).

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], điểm thuộc trục \(Ox\)và cách đều hai điểm \(A\left( {4;2; - 1} \right)\)\(B\left( {2;1;0} \right)\) là:

\(M\left( { - 4;0;0} \right)\).

\(M\left( {4;0;0} \right)\).

\(M\left( {5;0;0} \right)\).

\(M\left( { - 5;0;0} \right)\).

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 Trong không gian \[Oxyz\], cho hai điểm \(A\left( {1;2;1} \right)\), \(B\left( {2; - 1;3} \right)\). Tìm điểm \(M\) trên mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\] sao cho \[M{A^2}--2M{B^2}\] lớn nhất.

\(M\left( {3; - 4;0} \right)\).

\(M\left( {\frac{3}{2};\frac{1}{2};0} \right)\).

\(M\left( {0;0;5} \right)\).

\(M\left( {\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{2};0} \right)\).

Xem đáp án
31. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai vectơ \(\overrightarrow u  = (1; - 4;0)\)\(\overrightarrow v  = ( - 1; - 2;1)\). Vectơ \(\overrightarrow u  + 3\overrightarrow v \) có tọa độ là:

\(\left( { - 2; - 10;3} \right)\).

\(\left( { - 2; - 6;3} \right)\).

\(\left( { - 4;8;4} \right)\).

\(\left( { - 2; - 10; - 3} \right)\).

Xem đáp án
32. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 Trong không gian \[Oxyz\], cho \(\overrightarrow u  = \left( { - 1;1;0} \right)\), \(\overrightarrow v  = (0; - 1;0)\), góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \)\(\overrightarrow v \) là:

\(120^\circ \).

\(60^\circ \).

\(150^\circ \).

\(135^\circ \).

Xem đáp án
33. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {2;1; - 1} \right)\),\(\overrightarrow b  = \left( {1;3;m} \right)\). Tìm \(m\) để \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 90^\circ \).

\(m = - 5\).

\(m = 5\).

\(m = 1\).

\(m = - 2\).

Xem đáp án
34. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho ba điểm \(A(1; - 2;3)\),\(B( - 1;2;5)\),\(C(0;0;1)\).Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).

\(\left( {5;9;13} \right)\).

\(\left( {0;0;3} \right)\).

\(\left( {0;0;9} \right)\).

\(\left( { - 1;0;3} \right)\).

Xem đáp án
35. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \(B(1;2 - 3)\), \(C(7;4; - 2)\). Nếu điểm \(E\) thỏa mãn đẳng thức \(\overrightarrow {CE}  = 2\overrightarrow {EB} \) thì tọa độ điểm \(E\) là:

\(\left( {3;\frac{8}{3}; - \frac{8}{3}} \right)\).

\(\left( {\frac{8}{3};3; - \frac{8}{3}} \right)\).

\(\left( {3;3; - \frac{8}{3}} \right)\).

\(\left( {1;2;\frac{1}{3}} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack