vietjack.com

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Cánh Diều có đáp án - Đề 07
Quiz

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Cánh Diều có đáp án - Đề 07

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

blobid0-1728532850.png

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\).

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \[\left( { - 1;\,1} \right)\].

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \[\left( { - 3;\,1} \right)\].

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

blobid1-1728532887.png

Hàm số đã cho đạt cực đại tại

\[x = - 2\].

\[x = 2\].

\[x = 1\].

\[x = - 1\].

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\) và có đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây.

blobid2-1728532934.png 

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) bằng bao nhiêu?

\(3\).

\[2\].

\[ - 2\].

\(1\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

blobid3-1728532965.png

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 2\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = - 1\).

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 2\).

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 2\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = - 1\).

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = - 2\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định sai. Với hai vectơ bất kì \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b \) và hai số thực \(h,\,k\), ta có:

\(k\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a + k\overrightarrow b \).

\(k\left( {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a - k\overrightarrow b \).

\(\left( {h + k} \right)\overrightarrow a = h\overrightarrow a + k\overrightarrow a \).

\(h\left( {k\overrightarrow a } \right) = {h^k}\overrightarrow a \).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho điểm \(M\left( {3; - 4;2} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) là:

\(\left( {3; - 4;2} \right)\).

\(\left( { - 3; - 4;2} \right)\).

\(\left( { - 4;3;2} \right)\).

\(\left( {2; - 4;3} \right)\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho vectơ \(\overrightarrow u  = 4\overrightarrow i  - \overrightarrow j  + 6\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u \) là: 

\(\left( {4;1;6} \right)\).

\(\left( { - 4; - 1;6} \right)\).

\(\left( {4; - 1;6} \right)\).

\(\left( {6; - 1;4} \right)\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 3\).

Hàm số đã cho có hai cực trị thỏa mãn .

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại \(x = - 1\).

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng \( - 2\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = x\ln x\). Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ {1;\,e} \right]\) bằng:

\(0\).

\(1\).

\(e\).

\(e + 1\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} - 9x + 3}}{{x + 1}}\) là đường thẳng:

\(y = 2x - 9\).

\(y = 2x - 11\).

\(y = 2x + 11\).

\(y = 2x + 9\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số ở các phương án sau:

blobid5-1728533229.png

\(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{ - x - 1}}\).

\(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\).

\(y = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x - 1}}\).

\(y = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x + 1}}\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b \) tạo với nhau một góc \(60^\circ \)\(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2\), \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 5\). Khi đó, \(\overrightarrow a  \cdot \overrightarrow b \) bằng:

\(5\sqrt 3 \).

\( - 5\).

\(10\).

\(5\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack