16 CÂU HỎI
Kí hiệu cảnh báo dưới đây được in trên nhãn chai hoá chất. Kí hiệu này có nghĩa là
A. hoá chất dễ cháy.
B. hoá chất độc với môi trường.
C. hoá chất kích ứng đường hô hấp.
D. hoá chất gây hại cho sức khoẻ.
Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Phễu lọc.
B. Ống đong có mỏ.
C. Ống nghiệm.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm, cách làm nào sau đây là sai?
A. Kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.
B. Miệng ống nghiệm nghiêng về phía không có người.
C. Làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất.
D. Để đáy ống nghiệm sát vào bấc đèn cồn.
Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là
A. biến trở.
B. joulemeter.
C. cầu chì.
D. biến áp nguồn.
Sự biến đổi vật lí là
A. Thức ăn để lâu bị ôi thiu.
B. Lò xo bị kéo dãn.
C. Khí carbon dioxide làm đục nước vôi trong.
D. Nung đá vôi thành vôi sống
Kết luận nào dưới đây là đúng trong mọi phản ứng hóa học?
A. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra được khi có chất xúc tác.
B. Lượng các chất sản phẩm tăng dần, lượng các chất tham gia giảm dần.
C. Lượng các chất tham gia không thay đổi.
D. Lượng các chất sản phẩm giảm dần, lượng các chất tham gia tăng dần.
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m3. Do đó 2 lít dầu ăn sẽ có khối lượng khoảng
A. 1,6 kg.
B. 16 kg.
C. 160 kg.
D. 160 g.
Muốn đo khối lượng riêng của một viên bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ nào sau đây?
A. Chỉ cần dùng một cái cân và một cái thước.
B. Chỉ cần dùng một cái lực kế và một cái thước.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
Trường hợp nào sau đây không có áp lực:
A. Lực của búa đóng vào đinh.
B. Quyển sách đặt trên mặt bàn.
C. Lực của vật đè lên quả bóng.
D. Lực kéo một vật lên cao.
Theo nguyên ly Paxcan, áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trong bình kín
A. giảm khi dịch chuyển trong chất lỏng.
B. được truyền nguyên vẹn trong chất lỏng theo mọi hướng.
C. tăng khi dịch chuyển trong chất lỏng.
D. tăng, giảm khi đi trong chất lỏng tùy thuộc vào tiết diện của bình chứa.
Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng?
A. Thực quản.
B. Tim.
C. Phổi.
D. Dạ dày.
Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?
A. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
B. Hệ tuần hoàn và hệ thần kinh.
C. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
D. Hệ vận động và hệ thần kinh.
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của xương?
A. Phân giải các tế bào hồng cầu.
B. Dự trữ chất béo và calcium.
C. Tạo bộ khung và bảo vệ các cơ quan của cơ thể.
D. Di chuyển.
Những phát biểu nào dưới đây về loãng xương là đúng?
(1) Loãng xương làm xương giòn dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương.
(2) Từ độ tuổi trưởng thành, quá trình tạo xương tăng dần lên theo độ tuổi gây loãng xương.
(3) Loãng xương do chất khoáng trong xương tăng lên làm xương giòn.
(4) Khi cao tuổi, lượng collagen trong xương giảm nhanh dẫn đến loãng xương.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (4), (3).
D. (2), (3).
Quá trình tiêu hoá carbohydrate bắt đầu ở bộ phận nào?
A. Ruột non.
B. Thực quản.
C. Dạ dày.
D. Miệng.
Chức năng của phế nang là
A. trao đổi khí.
B. dẫn vào phổi.
C. làm ẩm không khí.
D. cung cấp O2 cho phổi.