Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án (Đề 2)
20 câu hỏi
Thiết bị nào sau đây là thiết bị sử dụng điện?
Pin.
Cầu chì.
Diode phát quang.
Công tắc.
Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất?
Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất.
Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, …
Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ.
Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:
1. Parafin nóng chảy
2. Parafin lỏng chuyển thành hơi
3. Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước
Quá trình nào có sự biến đổi hoá học?
1.
2.
3.
Cả 1, 2, 3.
Iron để trong không khí một thời gian sẽ bị gỉ do tác dụng với khí oxygen trong không khí tạo ra oxide (gỉ sắt). Trong phản ứng trên, chất tham gia phản ứng là?
Không khí.
Iron và không khí.
Oxide.
Iron và khí oxygen.
Cho các quá trình biến đổi hóa học sau:
Đốt cháy củi, than đá, than cốc.
Phân hủy đá vôi ở nhiệt độ cao (900-1000oC) thành vôi sống.
Phát biểu nào sau đây đúng?
(1) là phản ứng tỏa nhiệt; (2) là phản ứng thu nhiệt.
(1) là phản ứng thu nhiệt; (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
Cả (1) và (2) đều là phản ứng tỏa nhiệt.
Cả (1) và (2) đều là phản ứng thu nhiệt.
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch _______
không thể hòa tan thêm chất tan.
có thể hòa tan thêm chất tan.
không thể hòa tan thêm nước.
có thể hòa tan thêm dung dịch.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước nhìn chung _______
biến đổi ít.
tăng.
giảm.
không đổi.
Cho sơ đồ phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên?
CaO.
H2O.
CO.
CH4.
Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng này là
tăng nhiệt độ.
tăng nồng độ.
tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
dùng chất xúc tác.
Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho
thời gian phản ứng.
khối lượng chất đã tham gia phản ứng.
sự nhanh chậm của phản ứng hóa học.
thể tích chất đã tham gia phản ứng.
Chất nào sau đây không phải là acid?
NaCl.
HNO3.
HCl.
H2SO4.
Trong giấm ăn có chứa acid X với nồng độ 2 – 5%. Chất X là
CH3CHO.
CH3COOH.
HCl.
H2SO4.
Calcium hydroxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của calcium hydroxide?
CaO.
Ca(OH)2.
CaSO4.
CaCO3.
Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là biến đổi hiện tượng vật lí:
1. Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn
2. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
3. Nước bị đóng băng hai cực Trái đất
4. Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước được vôi tôi
1, 2, 3.
1, 2, 4.
2, 3, 4.
1, 3, 4.
Khí nào nặng hơn không khí trong các khí sau
N2.
SO2.
NH3.
H2.
Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước?
Fe(OH)2
KOH
Cu(OH)2
Fe(OH)3
Nêu cách lấy hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
a) Hoà tan hoàn toàn 32 gam copper(II) sulfate (CuSO4) trong nước thu được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Cần bao nhiêu g BaCl2 và bao nhiêu gam nước để pha 200 g dung dịch BaCl2 10%.
Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm (1) chứa lá nhôm (aluminium) và ống nghiệm (2) chứa lá đồng (copper). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm trên và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).








