2048.vn

Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)
Quiz

Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)

A
Admin
Khoa học tự nhiênLớp 87 lượt thi
19 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dụng cụ nào sau đây được dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn? 

Thìa sắt.

Đũa thủy tinh.

Kẹp gắp.

Dụng cụ bất kì có thể khuấy được.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

Ca(OH)2.

HCl.

NaOH.

Na2SO4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nhóm các dung dịch có pH < 7

HCl, NaOH.

Ba(OH2), H2SO4.

NaCl, HCl.

H2SO4, HNO3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hoá học nào sau đây là đúng?

Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.

Fe2O3 + 4HCl → 2FeCl2 + 2H2O

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 thỏi nhôm thể tích khác nhau V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3 V. Dùng cân để đo khối lượng 3 vật được khối lượng tương ứng m1, m2, m3. So sánh tỉ sốCó 3 thỏi nhôm thể tích khác nhau V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3 V. Dùng cân để đo khối lượng 3 vật được khối lượng tương ứng m1, m2, m3. So sánh tỉ số  ta được A.  B.  C.  D.  (ảnh 1) ta được

Có 3 thỏi nhôm thể tích khác nhau V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3 V. Dùng cân để đo khối lượng 3 vật được khối lượng tương ứng m1, m2, m3. So sánh tỉ số ta được A. B. C. D. (ảnh 2)

Có 3 thỏi nhôm thể tích khác nhau V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3 V. Dùng cân để đo khối lượng 3 vật được khối lượng tương ứng m1, m2, m3. So sánh tỉ số ta được A. B. C. D. (ảnh 3)

Có 3 thỏi nhôm thể tích khác nhau V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3 V. Dùng cân để đo khối lượng 3 vật được khối lượng tương ứng m1, m2, m3. So sánh tỉ số ta được A. B. C. D. (ảnh 4)

Có 3 thỏi nhôm thể tích khác nhau V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3 V. Dùng cân để đo khối lượng 3 vật được khối lượng tương ứng m1, m2, m3. So sánh tỉ số ta được A. B. C. D. (ảnh 5)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai đại lượng bạn cần biết để tính áp suất tác dụng lên một mặt là 

diện tích bị tác dụng lực ép và khối lượng của vật có lực tác dụng.

lực và trọng lượng của vật.

lực và diện tích bị lực ép tác dụng.

lực và khối lượng riêng của bề mặt.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển? 

Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.

Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.

Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.

Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực đẩy Archimedes xuất hiện trong một chất lỏng là do: 

Sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng của vật.

Khả năng một chất rắn có thể nổi trên một chất lỏng.

Xu hướng thoát khỏi chất lỏng của vật.

Sự khác nhau giữa áp suất tác dụng lên mặt trên và mặt dưới của vật khi nó ở trong chất lỏng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào một lực tác dụng vào vật thì làm cho vật quay mạnh nhất? Lực tác dụng vào vật 

có giá đi qua trục quay.

song song với trục quay.

có giá gần với trục quay.

có giá xa trục quay, không cắt trục quay và không song song với trục quay.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy? 

Cân Rô – béc – van.

Cân tiểu li.

Cần đòn.

Cân đồng hồ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người? 

Hệ tuần hoàn.

Hệ hô hấp.

Hệ tiêu hoá.

Hệ bài tiết.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khớp giữa xương đùi và xương chậu là loại khớp nào sau đây? 

Khớp động (khớp hoạt dịch).

Khớp bán động.

Khớp bất động.

Khớp sợi.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá:

(1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần.

(2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn.

(3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt.

(4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tuỵ.

(5) Các chất dinh dưỡng được hấp thu.

(6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày.

(7) Phần còn lại của thức ăn được chuyển hoá thành phân.

Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là:

(4) → (1) → (2) → (5) → (6) → (3) → (7).

(1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7).

(3) → (6) → (1) → (4) → (5) → (7) → (2).

(2) → (3) → (4) → (6) → (5) → (1) → (7).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây không đúng về vòng tuần hoàn? 

Máu trong tĩnh mạch là máu giàu O2, máu trong động mạch là máu nghèo O2.

Máu giàu O2 từ tâm thất trái lên cung động mạch chủ, từ cung động mạch chủ máu theo các động mạch cổ, động mạch tay đi nuôi phần trên cơ thể, màu theo động mạch chủ nhánh dưới chia vào các động mạch đến các cơ quan ở phần dưới cơ thể.

Sau khi thực hiện trao đổi chất ở mao mạch, máu nghèo O2 từ mao mạch tập trung vào các tĩnh mạch nhỏ rồi đến tĩnh mạch lớn và đổ vào tĩnh mạch chủ rồi về tâm nhĩ phải.

Ở vòng tuần hoàn phổi, màu nghèo O2 từ tâm thất phải lên động mạch phổi, thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi trở thành máu giàu O2 theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu trong quá trình trao đổi khí ở tế bào?

Khí N2.

Khí H2.

Khí CO2.

Khí O2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về các biện pháp phòng bệnh liên quan đến hệ bài tiết? 

Cần uống đủ nước.

Tăng cường ăn thức ăn chế biến sẵn.

Không nhịn tiểu.

Không tự ý uống thuốc.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và giải thích các đại lượng có trong biểu thức.

b. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

(1) Ba(OH)2 + HCl → 

(2) CaO + H2O → 

c. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

P + O2 a. (0,5 điểm) Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và giải thích các đại lượng có trong biểu thức. b. (0,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: (1) Ba(OH)2 + HCl →  (2) CaO + H2O →  c. (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: P + O2 P2O5 Hãy tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.  (ảnh 1) P2O5

Hãy tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Em hãy vẽ mô hình đơn giản của đòn bẩy và cho biết tác dụng của đòn bẩy. Nêu một số ứng dụng của đòn bẩy trong thực tiễn.

b. So sánhmoment của lực F đối với trục quay O dưới đây và giải thích.

a. (1,5 điểm) Em hãy vẽ mô hình đơn giản của đòn bẩy và cho biết tác dụng của đòn bẩy. Nêu một số ứng dụng của đòn bẩy trong thực tiễn. b. (1 điểm) So sánh moment của lực F đối với trục quay O dưới đây và giải thích. (ảnh 1)

 

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Quan sát hình dưới đây, xác định mắt trong hình mắc tật về mắt nào? Giải thích?

a. (0,5 điểm) Quan sát hình dưới đây, xác định mắt trong hình mắc tật về mắt nào? Giải thích?  b. (1 điểm) Một người phụ nữ 28 tuổi có kết quả một số chỉ số xét nghiệm máu thể hiện ở bảng dưới đây. Em hãy nhận xét về các chỉ số này. Theo em người này cần chú ý gì trong khẩu phần ăn?  Tên xét nghiệm Kết quả Chỉ số bình thường Đơn vị Định lượng glucose (máu) 10,1 3,9 – 6,4 mmol/L Định lượng uric aicd (máu) 160 Nam: 210 – 420 Nữ: 150 – 350 µmol/L (ảnh 1)

b. Một người phụ nữ 28 tuổi có kết quả một số chỉ số xét nghiệm máu thể hiện ở bảng dưới đây. Em hãy nhận xét về các chỉ số này. Theo em người này cần chú ý gì trong khẩu phần ăn? 

Tên xét nghiệm

Kết quả

Chỉ số bình thường

Đơn vị

Định lượng glucose (máu)

10,1

3,9 – 6,4

mmol/L

Định lượng uric aicd (máu)

160

Nam: 210 – 420

Nữ: 150 – 350

µmol/L

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack