2048.vn

Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)

A
Admin
Khoa học tự nhiênLớp 88 lượt thi
19 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dụng cụ nào sau đây dùng để lấy hoá chất lỏng với lượng nhỏ (1 – 2 mL) là phù hợp? 

Thìa thuỷ tinh.

Thìa kim loại.

Ống đong dung tích 25 mL.

Ống hút nhỏ giọt.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là acid?

CaO.

H2SO4.

NaOH.

KHCO3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước?

Fe(OH)2.

KOH.

Cu(OH)2.

Fe(OH)3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CH3COOH có tên gọi là

Hydrochloric acid.

Nitric acid.

Sulfuric acid.

Acetic acid.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 thỏi sắt, nhôm và đồng có thể tích bằng nhau V1 = V2 = V3 khối lượng tương ứng là m1, m2, m3. Lập tỉ số tương ứngCó 3 thỏi sắt, nhôm và đồng có thể tích bằng nhau V1 = V2 = V3 khối lượng tương ứng là m1, m2, m3. Lập tỉ số tương ứng  ta được A.  B.  C.  D.  (ảnh 1) ta được

Có 3 thỏi sắt, nhôm và đồng có thể tích bằng nhau V1 = V2 = V3 khối lượng tương ứng là m1, m2, m3. Lập tỉ số tương ứng ta được A. B. C. D. (ảnh 2)

Có 3 thỏi sắt, nhôm và đồng có thể tích bằng nhau V1 = V2 = V3 khối lượng tương ứng là m1, m2, m3. Lập tỉ số tương ứng ta được A. B. C. D. (ảnh 3)

Có 3 thỏi sắt, nhôm và đồng có thể tích bằng nhau V1 = V2 = V3 khối lượng tương ứng là m1, m2, m3. Lập tỉ số tương ứng ta được A. B. C. D. (ảnh 4)

Có 3 thỏi sắt, nhôm và đồng có thể tích bằng nhau V1 = V2 = V3 khối lượng tương ứng là m1, m2, m3. Lập tỉ số tương ứng ta được A. B. C. D. (ảnh 5)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực nào dưới đây đóng vai trò là áp lực? 

Lực ma sát tác dụng lên vật trượt trên sàn nhà.

Trọng lượng của vật đặt trên sàn nhà.

Trọng lượng của bóng đèn treo trên sợi dây.

Cả ba lực trên.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trong bình kín 

tăng khi dịch chuyển trong chất lỏng.

giảm khi dịch chuyển trong chất lỏng.

được truyền nguyên vẹn trong chất lỏng theo mọi hướng.

tùy thuộc vào tiết diện của bình chứa.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để một vật đặc, không thấm nước, chỉ chìm một phần trong nước là 

trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của nước.

trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.

lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật.

lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của vật.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực tác dụng vào vật như thế nào thì làm cho vật quay? 

Lực tác dụng vào vật phải lớn hơn trọng lượng vật.

Lực tác dụng vào vật phải có giá cắt trục quay.

Lực tác dụng vào vật phải có giá song song với trục quay.

Lực tác dụng vào vật phải có giá không cắt trục quay và không song song với trục quay.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

Cái búa nhổ đinh.

Cái kéo cắt giấy.

Cái bấm móng tay.

Cái cung tên.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc di chuyển, vận động các cơ quan, bộ phận và toàn bộ cơ thể là chức năng của hệ cơ quan nào dưới đây? 

Hệ tuần hoàn.

Hệ vận động.

Hệ xương.

Hệ cơ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương? 

Sự lớn lên về chu vi của xương.

Sự kéo dài của xương.

Sự phát triển trọng lượng của xương.

Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ quan trong ống tiêu hoá bao gồm 

miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già.

miệng, hầu, thực quản, dạ dày, tụy, ruột non, ruột già.

miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột non, ruột già.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt giúp tăng diện tích tiếp xúc với không khí.

(2) Hồng cầu không nhân giúp giảm tiêu hao năng lượng nên giảm lượng O2 tiêu thụ từ đó tăng lượng O2 được vận chuyển. 

(3) Hồng cầu có màu đỏ giúp tăng khả năng kết hợp với O2.

(4) Hồng cầu chiếm khoảng 43% thể tích máu trong đó có một nửa là vận chuyển O2, phần còn lại vận chuyển CO2.

Những phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của hồng cầu thích nghi với chức năng là:

(1), (2).

(1), (3).

(2), (4).

(3), (4).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơi diễn ra sự trao đổi khí với mao mạch là 

khí quản.

phế quản.

phế nang.

thanh quản.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân suy thận nên có chế độ 

ăn mặn, chua, nhiều đường.

ăn nhạt, tăng lượng thịt, cá giàu đạm trong bữa ăn.

ăn mặn, uống nhiều nước, ăn nhiều chất béo.

ăn nhạt, hạn chế ăn các loại thực phẩm giàu đạm.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Nêu khái niệm độ tan của một chất trong nước?

b. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

(1) NaOH + HCl →

(2) BaO + H2O → 

c. Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng: Al + O2 a. (0,5 điểm) Nêu khái niệm độ tan của một chất trong nước? b. (0,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: (1) NaOH + HCl → (2) BaO + H2O →  c. (1 điểm) Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng: Al + O2  Al2O3 Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính khối lượng aluminium oxide tạo ra. (ảnh 1) Al2O3

Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính khối lượng aluminium oxide tạo ra.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Có mấy loại đòn bẩy, nêu các loại đòn bẩy đó?

b. Làm cách nào để tay ta mở được cánh cửa dễ dàng hơn?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Sơ đồ hoá quá trình thu nhận âm thanh của tai. 

b. Một người đàn ông có kết quả một số chỉ số xét nghiệm máu thể hiện ở bảng dưới đây. Em hãy nhận xét về các chỉ số này. Theo em người này cần chú ý gì trong khẩu phần ăn? 

Tên xét nghiệm

Kết quả

Chỉ số bình thường

Đơn vị

Định lượng glucose (máu)

9,8

3,9 – 6,4

mmol/L

Định lượng uric aicd (máu)

171

Nam: 210 – 420

Nữ: 150 – 350

µmol/L

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack