28 CÂU HỎI
Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
A. 3 phần: đầu, cổ và thân.
B. 3 phần: đầu, thân và chân.
C. 3 phần: đầu, thân và các chi.
D. 2 phần: đầu và thân.
Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
B. Mang vác về một bên liên tục.
C. Mang vác quá sức chịu đựng.
D. Cả ba đáp án trên.
Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của:
A. Các cơ quan trong ống tiêu hóa.
B. Các tuyến tiêu hóa.
C. Các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.
D. Hoạt động của các enzyme.
Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu?
A. Nhóm máu A.
B. Nhóm máu AB.
C. Nhóm máu B.
D. Nhóm máu O.
Chức năng của cột sống là:
A. Bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng.
B. Giúp cơ thể đứng thẳng, gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực.
C. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng.
D. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động.
Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?
A. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày.
B. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày.
C. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày.
D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày.
Sắp xếp theo thứ tự thường xuyên xuất hiện trong khẩu phần dinh dưỡng của người việt?
A. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối.
B. Ngũ cốc => rau củ => trái cây => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối.
C. Ngũ cốc => cá, thịt, sữa,…=> rau củ => trái cây => dầu mỡ => đường => muối.
D. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối.
Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây?
A. D = m/V.
B. D = m -V.
C. D = V/m.
D. D = m . V.
Đơn vị của khối lượng riêng là
A. N/ m3.
B. N/m2.
C. N.
D. kg/ m3.
Đơn vị đo áp suất là
A. kg/ m.
B. N/ m3.
C. N/ m2.
D. N.
Công thức tính lực đẩy Archimedes là:
A. FA = d.h.
B. FA = Pvat .
C. FA =DV.
D. FA = dV.
Áp lực là:
A. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
B. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau
B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì:
A. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
B. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi.
C. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.
D. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp.
Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?
A. Bình tam giác.
B. Ống nghiệm.
C. Kẹp gỗ.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Phản ứng hóa học là
A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
C. Sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới.
D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.
Ở điều kiện chuẩn nhiệt độ ( 25OC và 1bar) thì 1 mol của bất kì chất khi nào đều chiếm 1 thể tích là:
A. 22,4 lít.
B. 2,479 lít.
C. 22,79 lít.
D. 24,79 lít.
Độ tan là gì?
A. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định.
B. Là số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
C. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
D. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Nồng độ mol là gì?
A. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước.
B. Là số mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch.
C. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước.
D. Là số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch.
Chọn đáp án đúng
A. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
C. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
D. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó
A. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.
B. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường.
C. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.
D. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.
Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?
A. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ.
B. Có.
C. Có thể với những hóa chất dạng bột.
D. Không.
Số avogadro và kí hiệu
A. 6,022.1023, NA.
B. 6,022.10-23, AN.
C. 6,022.1024, NA..
D. 6,022.1023, AN.
Cho bột kẽm vào dung dịch axit clohiđric thấy có nhiều bọt khí thoát ra, tạo thành dung dịch kẽm clorua và khí hiđro. Dấu hiệu hiệu chứng tỏ phản ứng đã xảy ra?
A. Có bọt khí thoát ra.
B. Tạo thành dung dịch kẽm clorua.
C. Có sự tạo thành chất không tan.
D. Lượng axit clohiđric giảm dần.
Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn không khí 1,6 lần.
B. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần.
C. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần.
D. Nặng hơn không khí 3 lần.
Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
A. 28,10%.
B. 21,43%.
C. 29,18%.
D. 26,12% .
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
A. Phản ứng nung đá vôi CaCO3.
B. Phản ứng đốt cháy khí gas.
C. Phản ứng phân hủy đường.
D. Phản ứng hòa tan viên C sủi vào nước.
Cầu chì (fuse) được sử dụng để
A. nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy nổ.
B. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.
C. chuyển đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều.
D. đo cường độ dòng điện trong mạch điện.