vietjack.com

Đề thi giữa học kì 2 Sinh 12 (Đề 4)
Quiz

Đề thi giữa học kì 2 Sinh 12 (Đề 4)

A
Admin
20 câu hỏiSinh họcLớp 12
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật người ta không dựa vào

A. bằng chứng sinh học phân tử.

B. cơ quan tương đồng.

C. bằng chứng phôi sinh học.

D. cơ quan tương tự.

2. Nhiều lựa chọn

Giả sử trong cùng một cánh đồng rau, quần thể côn trùng thuộc loài A lại chỉ sống trên cây rau cải xanh, còn quần thể khác cũng thuộc loài côn trùng A lại thích nghi sống trên cây bắp cải. Giữa hai quần thể này đã có sự

A. Cách li sinh sản

B. Cách li di truyền

C. Cách li sau hợp tử

D. Cách li thời gian

3. Nhiều lựa chọn

Theo quan điểm hiện đại, nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là

A. du nhập gen.

B. chọn lọc tự nhiên.

C. giao phối ngẫu nhiên.

 

 

 

D. đột biến.

4. Nhiều lựa chọn

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?

A. Kích thước quần thể.

B. Đa dạng về thành phần loài.

C. Sự phân bố cá thể.

D. Mật độ cá thể.

5. Nhiều lựa chọn

Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã chia lịch sử phát triển sự sống thành các đại:

A. Cổ sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.

B. Tân sinh, Trung sinh, Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh.

C. Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh.

D. Nguyên sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.

6. Nhiều lựa chọn

Đối với quá trình tiến hóa, đột biến gen có vai trò:

A. Tạo ra các alen mới.

B. Phát tán đột biến trong quần thể.

C. Định hướng quá trình tiến hóa.

D. Cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong quần thể.

7. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.

C. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

8. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

(1) Các cơ chế cách li là nhân tố tiến hóa đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài, giúp bảo toàn đặc điểm riêng cho mỗi loài.

(2) Các quần thể cùng loài sống ở các điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của các quần thể đó theo những hướng khác nhau.

(3) Sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể cách li địa lí, đến một lúc nào đó có thể xuất hiện sự cách li sinh sản như cách li tập tính, cách li mùa vụ... làm xuất hiện loài mới.

(4) Khi một nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới, điều kiện sống mới và sự cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cư thành một loài mới sau một thời gian tiến hóa.

(5) Nếu kích thước quần thể quá nhỏ thì tần số alen có thể bị thay đổi hoàn toàn do yếu tố ngẫu nhiên.

A. 1

B. 1, 2, 3

C. 3, 4, 5

D. 1, 2, 5

9. Nhiều lựa chọn

Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là

A. Phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người.

B. Phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát.

C. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú.

D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật.

10. Nhiều lựa chọn

Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là

A. Tỉ lệ đực và cái trong quần thể.

B. Tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.

C. Số lượng cá thể có trong quần thể.

D. Số lượng cá thể sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

11. Nhiều lựa chọn

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

A. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

B. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

D. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

12. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.

(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A. (1), (5).

B. (2), (4).

C. (3), (4).

D. (3), (5).

13. Nhiều lựa chọn

Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình thành loài là đúng nhất?

A. Cách li địa lí luôn dẫn tới cách li sinh sản.

B. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến hình thành loài mới.

C. Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.

D. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

14. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể cá A, B và C, kết quả được biểu diễn bằng các biểu đồ sau đây: (Ghi chú: 1. Số lượng cá thể; 2. Tuổi)

Quần thể cá nào bị đánh bắt quá mức, nếu cứ tiếp tục khai thác sẽ bị suy kiệt và diệt vong

A. Quần thể C.

B. Cả A và B.

C. Quần thể A.

D. Quần thể B.

15. Nhiều lựa chọn

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

A. ổ sinh thái.

B. giới hạn sinh thái.

C. môi trường.

D. sinh cảnh.

16. Nhiều lựa chọn

Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh mọi sinh vật trên trái đất có chung một nguồn gốc là:

1. Mọi sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.

2. Đều sử dụng hơn 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin.

3. Những loài có quan hệ họ hàng gần thì trình tự các axit amin và trình tự các nuclêôtit càng giống nhau.

4. Mọi sinh vật được cấu tạo từ tế bào.

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 4.

C. 1, 2 ,4.

D. 1 , 3 ,4.

17. Nhiều lựa chọn

Tiến hóa nhỏ thực chất là quá trình

A. làm xuất hiện các đặc điểm thích nghi.

B. làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

C. hình thành loài mới.

D. làm thay đổi tần số alen của loài.

18. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

Thành phần kiểu genThế hệ F1Thế hệ F2Thế hệ F3Thế hệ F4Thế hệ F5
AA0,640,640,20,160,16
Aa0,320,320,40,480,48
Aa0,040,040,40,360,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3

A. giao phối không ngẫu nhiên.

B. đột biến.

C. các yếu tố ngẫu nhiên.

D. giao phối ngẫu nhiên.

19. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hóa?

A. Giao phối tạo alen mới trong quần thể.

B. Giao phối trung hòa tính có hại của đột biến.

C. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

D. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.

20. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa có tính chất qui định chiều hướng tiến hóa là

A. đột biến.

B. giao phối không ngẫu nhiên.

C. chọn lọc tự nhiên.

D. di - nhập gen.

© All rights reserved VietJack