2048.vn

Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

A
Admin
Vật lýLớp 118 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Đường sức điện cho biết

độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.

độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.

độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.

hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tụ điện?

Tụ điện dùng để chứa điện tích.

Tụ điện có nhiệm vụ tích và phóng điện trong mạch.

Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện

Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp kim loại.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là \(6A\). Khoảng thời gian đóng công tắc là \(0,5s\)Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh là

\(3mC\)

\(6mC\)

\(0,6C\)

\(3C\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào dùng để tính điện dung của bộ tụ điện gồm hai tụ điện có điện dung C1 ghép nối tiếp với tụ điện có điện dung C2

Cb = C1 + C2.

Cb = C1 - C2.

\[\frac{1}{{{C_b}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}}.\]

\[{C_b} = \frac{{{C_1} + {C_2}}}{{{C_1}{C_2}}}.\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

Có giá trị bằng 0.

Có giá trị nhỏ.

Có giá trị lớn.

Có giá trị lớn nhất.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường

tăng 4 lần.

tăng 2 lần.

không đổi.

giảm 2 lần.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Điện tích q.

Độ lớn của cường độ điện trường.

Vị trí của điểm M và điểm N.

Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Khoảng nhiệt độ và chế độ gia công của vật liệu đó.

Độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.

Độ sạch của kim loại.

Khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ta nói về một điện trường đều, câu nói nào sau đây là không đúng?

Điện trường đều là một điện trường mà các đường sức song song và cách đều nhau.

Điện trường đều là một điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.

Trong một điện trường đều, một điện tích đặt tại điểm nào cũng chịu tác dụng của một lực điện như nhau.

Để biểu diễn một điện trường đều, ta vẽ các đường sức song song và không cách đều nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như hình bên. Dựa vào đồ thị, tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

Dựa vào đồ thị, tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.  (ảnh 1)

E = 3V, r = 0,5(Ω).

E = 2,5V, r = 0,5(Ω)

E = 3V, r = 1(Ω).

E = 2,5V, r = 1(Ω).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W, ý nghĩa của các số ghi trên ấm nào sau đây là sai?

Khi sử dụng hiệu điện thế 220 V đặt vào ấm thì ấm hoạt động bình thường và ở trạng thái tốt nhất.

Khi ấm hoạt động với hiệu điện thế định mức thì sẽ tiêu thụ một công suất là 1000 W.

Khi sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn 220 V đặt vào ấm thì ấm hoạt động bình thường và ở trạng thái tốt nhất.

Công suất định mức 1000 W là công suất tối đa mà ấm điện hoạt động liên tục mà không bị hỏng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch điện kín một chiều gồm mạch ngoài có biến trở R và nguồn có suất điện động và điện trở trong là E, r. Khảo sát cường độ dòng điện I theo R người ta thu được đồ thị như hình. Giá trị của E và r gần giá trị nào nhất sau đây?

Giá trị của E và r gần giá trị nào nhất sau đây?  (ảnh 1)

10 V; 1 Ω

6 V; 1 Ω

12 V; 2 Ω

20 V; 2 Ω

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tổng điện năng tiêu thụ của máy lạnh trong một tháng là 360 kWh.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nếu giá điện là 0.2 USD/kWh, tổng chi phí điện hàng tháng là 144 USD.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu hiệu suất của máy lạnh là 80%, tổng năng lượng tiêu thụ hàng tháng là 450 kWh.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Tổng khí thải CO2 sản sinh ra từ việc sử dụng máy lạnh trong một tháng, biết mỗi kWh điện tiêu thụ sản sinh ra 0,7 kg CO2, là 252 kg CO2.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Điện trở \({R_3}\)có giá trị là \({\rm{5}}\Omega \)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Điện trở tương đương của mạch là \[4,5\Omega \]

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trong 2 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở \[{R_2}\] là 720J

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) 5 W là công suất của đoạn mạch chứa điện trở \[{R_1}.\]

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 10 cm có hiệu điện thế 5 V, giữa hai điểm cách nhau 2 cm có hiệu điện thế là bao nhiêu? (Đơn vị: V) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị điện trở R Hình 17.2. Bỏ qua điện trở các dây nối. Biết điện trở tương đương giữa hai điểm A và B có giá trị \(3\Omega \). (Đơn vị:\(\Omega \)) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Tính giá trị điện trở R Hình 17.2. (ảnh 1)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau 2 cm thì lực đẩy giữa chúng là \({\rm{1,6}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}\,\,{\rm{N}}{\rm{.}}\) Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng \({\rm{2,5}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}\,\,{\rm{N}}\) thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu? (Đơn vị: cm)(làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba pin giống hệt nhau, mỗi pin có suất điện động 1,5 V, được mắc nối tiếp với bóng đèn có điện trở 15Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là 0,27 A. Tính điện trở trong của mỗi pin. (Đơn vị: \(\Omega \)) (làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. PHẦN TỰ LUẬN

Một electron bay vào điện trường của 2 bản kim loại mang điện tích trái dấu theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.106 m/s. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để electron không tới được bản đối diện. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. (Đơn vị: V)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1 = q2 = 16.10-8 C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-6 C đặt tại C. (Đơn vị: N)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên vỏ tụ điện (1) và (2) lần lượt ghi \(4700\mu {\rm{F}} - 35{\rm{\;V}}\)\(3300\mu {\rm{F}} - 25{\rm{\;V}}{\rm{.}}\)Tìm hiệu điện thế tối đa của bộ tụ điện khi ghép nối tiếp hai tụ này.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack