2048.vn

Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

A
Admin
Vật lýLớp 119 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm  đặt cách nhau một khoảng r trong điện môi, với\[k = {9.10^9}\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}\] là hằng số coulomb?

\[F = \varepsilon {r^2}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{k}.\]

\[F = {r^2}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon k}}.\]

\[F = \varepsilon k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\]

\[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}.\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích điểm là

vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.

điện tích coi như tập trung tại một điểm.

vật chứa rất ít điện tích.

điểm phát ra điện tích.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến trở là

điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.

điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.

điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm M qua điểm N rồi trở lại điểm M. Công của lực điện

trong cả quá trình bằng 0.

trong quá trình M đến N là dương.

trong quá trình N đến M là dương.

trong cả quá trình là dương.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hình vẽ sai là (ảnh 1)

Các hình vẽ 3.1 biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Các hình vẽ sai

I và II.

III và IV.

II và IV.

I và IV.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một pin sau một thời gian đem sử dụng thì

suất điện động và điện trở trong của pin đều tăng.

suất điện động và điện trở trong của pin đều giảm.

suất điện động của pin tăng và điện trở trong của pin giảm.

suất điện động của pin giảm và điện trở trong của pin tăng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng.

Dòng điện chạy qua một bình acquy

luôn có chiều đi vào cực âm của bình acquy.

luôn có chiều đi vào cực cương của bình acquy.

có chiều đi vào cực dương khi acquy đang phát dòng điện.

có chiều đi vào cực dương khi acquy đang được nạp điện.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một acquy đầy điện có dung lượng 20 A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A. Thời gian sử dụng của acquy là

t = 5 h.

t = 40 h.

t = 20 h.

t = 50 h.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là

\(U = Ed.\)

\(U = \frac{A}{q}.\)

\(U = \frac{A}{{qd}}.\)

\(U = \frac{F}{q}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bóng đèn có công suất định mức là \[{P_1} = {\rm{ }}25{\rm{ }}W,{\rm{ }}{P_2} = {\rm{ }}100{\rm{ }}W\]đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì:

đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy.

đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy.

cả hai đèn sáng yếu.

cả hai đèn sáng bình thường.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương \[1,{2.10^{ - 3}}C\].Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm là

- 0,9 J.

+ 0,9 J.

– 0,72 J.

+ 0,72 J.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng 1 cho biết thang giá điện sinh hoạt hiện nay. Bảng 2 dưới dây thống kế số lượng và thời gian sử dụng hàng ngày của các thiết bị điện ở nhà bạn Dũng trong tháng 3 năm 2024. Bạn hãy tính xem trong tháng đó nhà bạn Dũng phải trả bao nhiêu tiền điện?

Bảng 1

Bậc

Điện năng tiêu thụ

Giá tiền cho 1kWh

1

0 – 50 (kWh)

1484đồng

2

51 – 100 (kWh)

1533 đồng

3

101 – 200 (kWh)

1786 đồng

 

 

 

 

 

Bảng 2

Thiết bị

Công suất một thiết bị

Số lượng

Thời gian sử dụng hàng ngày

Bóng đèn

25 W

3 cái

5 h

Ti-vi

60 W

1 cái

4 h

Tủ lạnh

75 W

1 cái

24 h

Máy bơm

120 W

1 cái

30 ph

Ấm điện

500 W

1 cái

15 ph

Nồi điện

600 W

1 cái

1 h

 

 

 

 

145.000 đồng.

133.000 đồng.

150.000 đồng.

138.000 đồng.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tổng điện năng tiêu thụ của máy giặt trong một tháng là 135 kWh.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nếu giá điện là 0,2 USD/kWh, tổng chi phí điện hàng tháng là 27 USD.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu hiệu suất của máy giặt là 85%, tổng năng lượng tiêu thụ hàng tháng là 158.82 kWh.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Tổng khí thải CO2 sản sinh ra từ việc sử dụng máy giặt trong một tháng, biết mỗi kWh điện tiêu thụ sản sinh ra 0,8 kg CO2, là 127,1 kg CO2.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a)Số chỉ ampe kế khi đo vào hai đầu điện trở \[{{\rm{R}}_{\rm{2}}}\]3A

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b)Cường độ dòng điện qua \[{{\rm{R}}_{\rm{3}}}\]là 1A

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c)Hiệu điện thế hai đầu điện trở \[{{\rm{R}}_{\rm{1}}}\,\]là 40V

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d)Vôn kế có giá trị 55V khi hiệu điện thế ở hai đầu điện trở \[{R_3}\]\[15\,V.\]

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Coi Trái Đất là một quả cầu bán kính 6400 km. Giả sử có một lượng điện tích tương ứng với dòng điện 1,0 A chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong 1 giờ được phân bố đều trên bề mặt thì mật độ điện tích trên bề mặt Trái Đất bằng x.10-12? (Đơn vị: \({10^{ - 12}}C/{m^2}\)) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1 = q2 = 16.10-8 C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-6 C đặt tại C. (Đơn vị: N) (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có hai cực làm bằng kim loại, cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là \[{\rm{E = 1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{ V/m}}{\rm{.}}\] Một điện tích \[{\rm{q = 2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{ C}}\]đặt tại điểm M, nằm giữa hai bản tụ và cách bản âm 1,5 cm. Chọn bản âm của tụ làm mốc thế năng điện. Xác định thế năng của điện tích q tại M. (Đơn vị: J) (làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện A có điện dung \(0,6\mu {\rm{F}}\) được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V. Sau đó, tụ được ngắt tụ ra khỏi nguồn và ghép song song với với một tụ điện B có điện dung \(0,4\mu {\rm{F}}\) chưa tích điện. Trong quá trình nối có một tia lửa điện nhỏ được phát ra. Năng lượng của tia lửa điện phát ra khi nối hai tụ điện với nhau là x.10-4 J nếu giả sử toàn bộ lượng năng lượng mất mát trong quá trình ghép tụ được chuyển hoá thành năng lượng của tia lửa điện. Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. PHẦN TỰ LUẬN

 Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(AB\)\({U_{AB}} = 6{\rm{\;V}}\). Khi \({\rm{K}}\) mở ampe kế \({A_1}\) chỉ 1,2\({\rm{A}}.{\rm{\;}}\)Khi \({\rm{K}}\) đóng, ampe kế \({{\rm{A}}_1},{\rm{\;}}{{\rm{A}}_2}\) chỉ lần lượt \(1,4A\)\(0,5A\). Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở: \({{\rm{R}}_1},{{\rm{R}}_2},{{\rm{R}}_3}\).

Tính điện trở: \({{\rm{R}}_1},{{\rm{R}}_2},{{\rm{R}}_3}\). (ảnh 1)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2. 10-9 C thì điện trường giữa hai bản tụ là 20000 V/m. Tính diện tích mỗi bản tụ, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai. (Đơn vị: \({m^2}\))   

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng \[m = 10{\rm{ }}gam\] được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài \[\ell {\rm{ = 30 cm}}\] vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 sẽ bị lệch góc\({\rm{\alpha   = 6}}{{\rm{0}}^{\rm{o}}}\) so với phương thẳng đứng. Cho \({\rm{g = 10 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}.\) Tìm độ lớn điện tích q. (Đơn vị : \({10^{ - 6}}C\))

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack