2048.vn

Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

A
Admin
Vật lýLớp 118 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Điện trường gây ra

cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó.

điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó.

đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó.

lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính độ lớn cường độ điện trường của điện tích điểm Q đặt trong chân không là

\[E = k\frac{Q}{r}\].

\[E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\].

\[E = k\frac{{\left| Q \right|}}{r}\].

\[E = k\frac{Q}{{{r^2}}}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ

tăng lên 4 lần.

giảm đi 4 lần.

tăng lên 16 lần.

giảm đi 16 lần.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì

cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế.

cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.

cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?

Nhiệt độ của kim loại.

Kích thước của vật dẫn kim loại.

Bản chất của kim loại.

Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào dưới đây cho biết kim loại dẫn điện tốt?

Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.

Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.

Mật độ các ion tự do lớn.

Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 1,5.10-18 J. Công mà lực điện sinh ra khi q di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương nói trên nhưng chiều ngược lại là

−10-18 J.

+10-18 J.

−1,6. 10-18 J.

+l,6.10-18 J.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị của cường độ điện trường là

V.

N/m.

V/m.

N.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng

tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.

tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ta nói về một điện trường đều, câu nói nào sau đây là không đúng?

Điện trường đều là một điện trường mà các đường sức song song và cách đều nhau.

Điện trường đều là một điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau

.C. Trong một điện trường đều, một điện tích đặt tại điểm nào cũng chịu tác dụng của một lực điện như nhau.

Để biểu diễn một điện trường đều, ta vẽ các đường sức song song và không cách đều nhau.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng: 

\(\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 2.\)

\(\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 3.\)

\(\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 4.\)

\(\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 8.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua quạt có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút, biết giá điện là 600 đồng/kWh.

99000 đồng.

12600 đồng.

9900 đồng.

126000 đồng.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hiệu điện thế lớn nhất của đèn 1 là 220V

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Công suất lớn nhất của đèn 2 là 60 W

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Công suất tối đa mà hai bóng đèn chịu được ghi ghép nối tiếp là 140 W

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Ghép hai bóng đèn trên song song nhau. Công suất tối đa mà hai bóng đèn chịu được là 84,6 W

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a)Tính cường độ dòng điện qua mạch chính là 1,5 A

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b)Công suất của nguồn là 6,75 W

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c)Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 2,25 W

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d)Công suất hao phí là 4,5 W

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Hai tụ điện C1 = 1 μF và C2 = 3 μF mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Điện tích của mỗi tụ bằng bao nhiêu? (Đơn vị: \({\rm{\mu C}}\)) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một e có vận tốc ban đầu vo = 3. 106 m/s chuyển động dọc theo chiều đường sức của một điện trường có cường độ điện trường E = 1250 V/m. Bỏ qua tác dụng của trọng trường, e chuyển động như thế nào? Tính quãng đường e đi được cho đến lúc dừng lại. (Đơn vị: cm) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một hiệu điện thể không đổi vào hai đầu đoạn dây kim loại đồng chất có tiết diện đều thì khoảng thời gian trung bình một hạt tải điện đi hết chiều dài đoạn dây là 5,0 phút. Nếu tăng chiều dài đoạn dây lên gấp 3 lần thì thời gian trung bình mà hạt tải điện đi bằng bao nhiêu? (Đơn vị: phút) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d - 10 (cm) thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10−6 N và 5.10−7 N. Giá trị của d là bao nhiêu? (Đơn vị : m) (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. PHẦN TỰ LUẬN

Ti hai đỉnh \[A,\]\[B\]ca tam giác đu \[ABC\]cnh\[a\]đt hai đin tích đim \({q_1} = {q_2} = {4.10^{ - 9}}\,C\)trong không khí. Hi phi đặt điện tích \({q_3}\)giá trbao nhiêu tại \(C\)để cưng đđin trưng gây bởi hệ 3 điện tích ti trọng tâm\(G\) ca tam giác bng 0. (Đơn vị: \[{10^{ - 9}}\,C\])

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động E = 3 V, điện trở trong \(r = 1\Omega \) nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R đến công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Khi đó R có giá trị là bao nhiêu? (Đơn vị: \(\Omega \))

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một đoạn mạch điện như Hình 23.3. Biết các giá trị điện trở: \({R_1} = 1{\rm{\Omega }}\); \({R_2} = 20{\rm{\Omega }};{R_3} = 5{\rm{\Omega }};{R_4} = {R_5} = 10{\rm{\Omega }}\). Hãy tính điện trở của đoạn mạch \(AB\)

                                                                                                                 Hãy tính điện trở của đoạn mạch \(AB\). (ảnh 1)

                                                     Hình 23.3

 

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack