28 CÂU HỎI
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cho hình ảnh sau:
Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí số
A.1.
B. 2.
C.3.
D.4.
Khẳng định nào không đúng khi nói về tương quan giữa các hormone?
A. Tương quan giữa auxin với ethylene kiểm soát sự phát triển tầng rời ở cuống lá.
B. Tương quan giữa gibberellin với abscisic acid điều tiết trạng thái sinh lí của hạt, chồi.
C. Là trạng thái cân bằng giữa các hormone ở một tỉ lệ xác định, điều tiết sự xuất hiện, hướng và tốc độ sinh trưởng, phát triển của mỗi cơ quan.
D. Chỉ có tương quan hình thành giữa một hormone kích thích và một hormone ức chế.
Cây ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng dưới 10h, thời gian tối liên tục trên 14 giờ là
A. cây ngày ngắn.
B. cây dài ngày.
C. cây trung tính.
D. cây Một lá mầm.
Ở động vật, giai đoạn phôi diễn ra
A. từ khi trứng nở hoặc con non được sinh ra.
B. từ khi trứng nở cho đến khi trưởng thành.
C. từ khi trứng được thụ tinh đến khi trứng nở hoặc con non được sinh ra.
D. từ khi trứng được thụ tinh đến khi hình thành hợp tử.
Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển của bướm?
A. Hình thức phát triển của bướm là biến thái không hoàn toàn.
B. Nhộng là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với chức năng sinh sản.
C. Sâu bướm trải qua nhiều biến đổi trước khi trở thành nhộng.
D. Bướm trưởng thành là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với việc tích luỹ dinh dưỡng.
Hormone estrogen được sinh ra ở
A.tuyến giáp.
B. tuyến yên.
C.tinh hoàn.
D.buồng trứng.
Đâu là dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật?
A. Vật chất di truyền và truyền đạt vật chất di truyền
B. Hình thành cơ thể mới.
C. Điều hòa sinh sản.
D. Tất cả các dấu hiệu trên.
Khẳng định nào sau đây về sinh sản là không đúng?
A. Sinh sản là quá trình sinh vật tạo ra các cá thể mới mang đặc điểm đặc trưng của loài.
B. Sinh sản luôn đi kèm với sự kết hợp giao tử đực và cái để tạo ra cá thể mới.
C. Sinh sản là quá trình thiết yếu duy trì sự tồn tại của loài.
D. Sinh sản đảm bảo sự truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ của loài.
Trong sinh sản vô tính có xuất hiện cấu trúc nào sau đây?
A. Giao tử đực.
B. Giao tử cái.
C. Hợp tử.
D. Cá thể mới.
Sinh sản bằng bào tử gặp ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Rêu và hạt kín.
B. Rêu và dương xỉ.
C. Hạt trần và hạt kín.
D. Hạt kín và dương xỉ.
Nhân giống vô tính ở thực vật là
A. tạo ra cơ thể mới từ lá của cơ thể mẹ.
B. tạo ra cơ thể mới từ hoa của cơ thể mẹ.
C. tạo ra cơ thể mới từ quả của cơ thể mẹ.
D. tạo ra cơ thể mới từ một bộ phân sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa đã thụ tinh?
A. Noãn đã thụ tinh.
B. Hợp tử.
C. Đế hoa.
D. Bầu nhuỵ.
Túi phôi được hình thành từ tế bào trung tâm trong noãn thông qua:
A. một lần giảm phân, một lần nguyên phân.
B. một lần giảm phân, hai lần nguyên phân.
C. một lần giảm phân, ba lần nguyên phân.
D. ba lần giảm phân, một lần nguyên phân.
Phát biểu nào sau đây về bào tử ở thực vật sinh sản bằng bào tử là không đúng?
A. Bào tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Bào tử hình thành nên cá thể mới hoặc là cơ sở hình thành thể bào tử.
C. Bào tử có số lượng lớn nên sinh sản bằng bào tử tạo ra được nhiều cá thể mới.
D. Bào tử được hình thành ở thực vật có xen kẽ thế hệ.
Sắp xếp thành diễn biến đúng của quá trình hình thành giao tử đực từ tế bào mẹ hạt phấn ở thực vật có hoa?
(1) Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo thành 2 giao tử đực.
(2) Mỗi tiểu bào tử nguyên phân một lần tạo thành 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào sinh dưỡng.
(3) Tế bào mẹ hạt phấn giảm phân tạo thành 4 tiểu bào tử.
A. (1) → (2) → (3).
B. (1) → (3) → (2).
C. (3) → (2) → (1).
D. (2) → (1) → (3).
Phát biểu nào sau đây là đúng về thụ tinh kép ở thực vật có hoa?
A. Quá trình thụ tinh với sự tham gia của chỉ một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.
B. Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử cùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.
C. Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử và một tinh tử kết hợp với nhân lưỡng cực tạo thành nội nhũ.
D. Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử và một tinh tử kết hợp với nhân lưỡng cực tạo thành nhân tam bội.
Sự tái sinh, mọc lại các bộ phận cơ thể bị mất là hình thức sinh sản nào?
A. Phân mảnh.
B. Phân đôi.
C. Sinh sản hữu tính.
D. Trinh sản.
Biện pháp tránh thai nào dưới đây dựa trên cơ chế ức chế quá trình chín và rụng trứng?
A. Dụng cụ tử cung.
B. Bao cao su nam.
C. Viên uống tránh thai hằng ngày.
D. Tính vòng kinh
Chức năng chính của thể vàng là gì?
A. Kích thích sự phát triển và nuôi dưỡng nang trứng.
B. Duy trì tổng hợp progesterone và estrogen sau khi rụng trứng.
C. Kích thích quá trình rụng trứng.
D. Kích thích bong lớp niêm mạc tử cung, gây hiện tượng chảy máu (kinh nguyệt).
Ở cá thể đực, hormone LH có tác dụng gì?
A. Ức chế sản sinh tinh trùng.
B. Kích thích tế bào kẽ tiết hormone testosterone.
C. Kích thích vùng dưới đồi, làm tăng tiết GnRH.
D. Kích thích quá trình tiết inhibin ở tỉnh hoàn.
Nhận định nào dưới đây về quá trình trinh sản là đúng?
A. Cá thể mới phát triển từ một bộ phận của cơ thể mẹ.
B. Có xảy ra quá trình giảm phân tạo thành giao tử và sự kết hợp giao tử tạo thành hợp tử.
C. Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới.
D. Gặp ở những loài lưỡng tính (có cơ quan sinh dục đực và cái trên cùng một cá thể).
Khi phân biệt sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Sinh sản hữu tính sinh ra nhiều con và thời gian cho mỗi lứa đẻ ngắn hơn so với sinh sản vô tính.
B. Sinh sản hữu tính truyền tất cả các đột biến cho con cái của chúng, trong khi sinh sản vô tính thì không.
C. Thế hệ con ở các sinh vật sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi cao hơn khi môi trường có nhiều biến động.
D. Các sinh vật sinh sản hữu tính có ít biến dị hơn so với ở các sinh vật sinh sản vô tính.
Nhận định nào dưới đây về các hình thức thụ tinh ở động vật là đúng?
A. Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh mà trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con đực.
B. Thụ tinh ngoài chỉ xảy ra ở động vật trên cạn.
C. Thụ tinh trong chỉ xảy ra ở các động vật không xương sống.
D. So với thụ tinh ngoài, thụ tinh trong có số lượng con được sinh ra ít hơn.
Yếu tố điều tiết mối liên hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể thực vật là
A. hormone.
B. neuron.
C. hệ thần kinh.
D. các phản xạ.
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ của quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật?
A. Khi một cơ quan nào đó bị rối loạn hoặc không hoạt động thì sự hoạt động của các cơ quan khác vẫn diễn ra bình thường.
B. Ở thực vật, các quá trình sinh lí trong cơ thể được điều tiết thông qua tín hiệu hormone.
C. Các cơ quan, quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật cũng có mối quan hệ và ảnh hưởng qua lại mật thiết với nhau.
D. Khi một cơ quan nào đó bị rối loạn hoạt động sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động của cơ quan khác, từ đó ảnh hưởng đến các hoạt động sống của toàn bộ cơ thể sinh vật.
Ví dụ nào dưới đây không thể hiện cơ thể sinh vật là một hệ thống mở?
A. Cơ thể thu nhận O2, thải CO2 qua hoạt động hô hấp.
B. Cơ thể thu nhận nước, chất dinh dưỡng từ rễ ở thực vật và từ cơ quan tiêu hoá ở động vật.
C. Cơ thể động vật tiết hormone insulin.
D. Nhiệt sinh ra từ hoạt động trao đổi chất và năng lượng của cơ thể được thải
ra ngoài môi trường.
Kiến thức về sinh học cơ thể có thể được sử dụng trong các ngành nghề nào trong cuộc sống?
A. Y học - Chăm sóc sức khỏe.
B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Trồng trọt, lâm nghiệp.
D. Tất cả các ngành nghề trên.
Hoạt động nghề nghiệp của kĩ sư công nghệ sinh học là
A. nghiên cứu và phát triển các sản phẩm công nghệ sinh học; kiểm định sản phẩm;…
B. khám bệnh, chữa bệnh; nghiên cứu các hướng phát triển mới về y học,…
C. chăm sóc các sản phụ trước, trong và sau sinh, tư vấn các vấn đề cho sản phụ;..
D. kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm trong quá trình chế biến thực phẩm; nghiên cứu phát triển sản phẩm mới;…