28 CÂU HỎI
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là
A. hormone thực vật.
B. chất hữu cơ được tổng hợp từ lá.
C. nước và các ion khoáng.
D. Cả 3 đáp án trên.
Một người nông dân quan sát thấy lá của một số cây ngô có kích thước nhỏ hơn bình thường và có màu lục đậm chuyển dần sang đỏ, tía. Người nông dân cần bón bổ sung loại phân bón nào sau đây cho ruộng ngô?
A. Phân bón chứa N.
B. Phân bón chứa Mg.
C. Phân bón chứa P.
D. Phân bón chứa K.
Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ
A. CO2.
B. RuBP.
C. H2O.
D. PGA.
Phát biểu nào đúng khi nói về hai pha của quá trình quang hợp?
A. Pha tối là quá trình khử CO2 diễn ra ở thylakoid.
B. Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là PGA.
C. Trong chu trình C4 sản phẩm ổn định đầu tiên là malic acid có bốn carbon.
D. Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.
Hình thức hô hấp chủ yếu ở thực vật là
A. hô hấp kị khí.
B. hô hấp hiếu khí.
C. lên men.
D. hô hấp kị khí và lên men.
Phát biểu nào không đúng khi nói về quang hợp và hô hấp?
A. Hô hấp là quá trình phân giải các chất còn quang hợp là quá trình tổng hợp các chất.
B. Quang hợp xảy ra ở lục lạp, hô hấp xảy ra ở tế bào chất và ti thể.
C. Sản phẩm của quang hợp là nguồn nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại.
D. NADH được tạo ra từ hô hấp là chất cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron quang hợp.
Loài động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hoá?
A. Sứa.
B. Giun đũa.
C. Bọt biển.
D. Cá sấu.
Khi thiếu vitamin A, trẻ em có nguy cơ mắc bệnh nào sau đây?
A. Quáng gà.
B. Tiểu đường.
C. Béo phì.
D. Còi xương.
Trong hoạt động hô hấp ở người, sự thay đổi của thể tích lồng ngực là nhờ
A. quá trình thông khí ở phổi.
B. sự co dãn của các cơ hô hấp.
C. sự thay đổi của áp suất trong lồng ngực.
D. sự chênh lệch phân áp O2 và CO2.
Các loài động vật sống ở môi trường nước có thể trao đổi khí thông qua bao nhiêu hình thức sau đây?
(1) Qua mang.
(2) Qua da.
(3) Qua phổi.
(4) Qua ống khí.
(5) Qua màng tế bào.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Trong điều kiện sinh lí bình thường, ở người trưởng thành, thời gian pha nhĩ co khoảng
A. 0,1 s.
B. 0,8 s.
C. 0,3 s.
D. 0,4 s.
Hệ dẫn truyền tim ở người có bao nhiêu thành phần sau đây?
(1) Bó His. (2) Nút nhĩ thất. (3) Tâm nhĩ. |
(4) Mạng lưới Purkinje. (5) Nút xoang nhĩ. (6) Tâm thất. |
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về huyết áp?
A. Huyết áp do tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo thành.
B. Huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng.
C. Khi hoảng sợ huyết áp sẽ tăng lên và khi uống rượu bia huyết áp sẽ giảm.
D. Huyết áp cao quá mức kéo dài có thể gây suy tim, phình vỡ động mạch, đột quỵ,...
Trước khi tiến hành mổ ếch, ta cần thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Đặt ếch lên khay mổ.
B. Cố định ếch bằng kim.
C. Gây tê ếch.
D. Huỷ tuỷ ếch.
Nhịp tim sau khi chạy nhanh tại chỗ 2 phút thay đổi như thế nào so với lúc nghỉ ngơi?
A. Nhịp tim chậm hơn so với lúc nghỉ ngơi.
B. Nhịp tim nhanh hơn so với lúc nghỉ ngơi.
C. Nhịp tim không thay đổi so với lúc nghỉ ngơi.
D. Nhịp tim ngừng lúc chạy sau đó trở lại bình thường giống lúc nghỉ ngơi.
Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò khi nào?
A. Khi cơ thể bị các tác nhân gây hại xâm nhiễm.
B. Khi cơ thể không tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh.
C. Khi cơ thể bị các vết thương ở da hay niêm mạc.
D. Khi cơ thể mắc các bệnh tự miễn.
Yếu tố nào sau đây đặc trưng cho miễn dịch dịch thể?
A. Tế bào trình diện kháng nguyên.
B. Tế bào T hỗ trợ.
C. Tế bào T độc.
D. Kháng thể.
Dị ứng là do cơ thể phản ứng với
A. kháng nguyên.
B. dị nguyên.
C. sự xâm nhiễm của virus.
D. các chất lạ.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là bệnh tự miễn?
(1) Tế bào lympho T tiêu diệt vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể.
(2) Các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ tế bào hồng cầu.
(3) Các tế bào T tiêu diệt các tế bào sản xuất insulin của tuyến tuỵ.
(4) Các đại thực bào tiêu huỷ các protein của virus và các tế bào bị lây nhiễm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đâu là cơ quan chính thực hiện chức năng bài tiết của cơ thể?
A. Gan.
B. Ruột.
C. Thận.
D. Phổi.
Trong hệ thống điều hoà cân bằng nội môi, bộ phận nào giữ chức năng gửi tín hiệu dưới dạng xung thần kinh hoặc hormone đến bộ phận đáp ứng?
A. Bộ phận liên lạc.
B. Bộ phận tiếp nhận.
C. Bộ phận trung gian.
D. Bộ phận điều khiển.
Phát biểu nào không đúng khi nói về cân bằng nội môi?
A. Cân bằng nội môi có tính chất cân bằng động.
B. Điều hoà cân bằng nội môi chính là cân bằng áp suất thẩm thấu của tế bào.
C. Cân bằng nội môi đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện được chức năng sinh lí của các tế bào trong cơ thể.
D. Cân bằng nội môi gồm cân bằng hàm lượng nước; nồng độ các chất như glucose, các ion, amino acid, muối khoáng,...
Trong quá trình cảm ứng ở động vật, thần kinh trung ương thuộc bộ phận nào sau đây?
A. Thu nhận kích thích.
B. Dẫn truyền kích thích.
C. Xử lí thông tin.
D. Trả lời kích thích.
Đâu là điểm giống nhau giữa cảm ứng ở thực vật và động vật?
A. Đều thu nhận kích thích nhờ các tế bào thụ cảm hoặc các giác quan.
B. Đều truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh.
C. Đều là cơ chế đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
D. Các phản ứng đều được điều khiển bởi hệ thần kinh.
Hướng sáng là
A. sự vận động của thân (cành) cây hướng về phía có ánh sáng.
B. sự vận động của thân cây tránh xa nguồn ánh sáng.
C. sự vận động của cơ thể thực vật theo hướng ngược chiều ánh sáng chiếu.
D. sự vận động của rễ hướng về nguồn ánh sáng.
Trong quá trình cảm ứng ở thực vật, thông tin được truyền từ bộ phận tiếp nhận đến bộ phận xử lí dưới dạng
A. xung thần kinh.
B. các dòng electron hoặc các chất hoá học.
C. các phản ứng hoá học.
D. các ion khuếch tán qua màng sinh chất.
Phát biểu nào không đúng khi nói về vận động cảm ứng?
A. Vận động cảm ứng được chia thành hai loại là ứng động dương và ứng động âm.
B. Ứng động sinh trưởng có liên quan đến sự phân chia và lớn lên của tế bào.
C. Ứng động không sinh trưởng là do sự thay đổi độ trương nước của tế bào.
D. Vận động cảm ứng có thể diễn ra nhanh hoặc chậm tuỳ hình thức phản ứng.
Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng trọng lực, phải treo ống nhựa nằm ngang để
A. quan sát sự sinh trưởng của rễ, nếu rễ uốn cong xuống dưới thì chứng tỏ rễ không có tính hướng trọng lực.
B. quan sát sự sinh trưởng của thân, nếu thân uốn cong lên trên thì chứng tỏ thân có tính hướng trọng lực dương.
C. quan sát sự sinh trưởng của thân và rễ, nếu thân và rễ uốn cong theo hai hướng ngược nhau thì chứng tỏ hai cơ quan này đều có tính hướng trọng lực.
D. quan sát sự sinh trưởng của thân và rễ, nếu thân uốn cong lên trên và rễ uốn cong xuống dưới thì chứng tỏ hai cơ quan này đều có tính hướng trọng lực.