16 CÂU HỎI
Cầu chì (fuse) được sử dụng để
A. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.
B. nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy nổ.
C. chuyển đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều.
D. đo cường độ dòng điện trong mạch điện.
Dụng cụ nào sau đây dùng để lấy hoá chất lỏng với lượng nhỏ (1 – 2 mL) là phù hợp?
A. Thìa thuỷ tinh.
B. Đũa thuỷ tinh.
C. Ống đong dung tích 20 mL.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?
A. Đốt cháy cồn.
B. Hoà tan phân đạm urea vào nước làm cho nước trở nên lạnh.
C. Đốt cháy mẩu giấy.
D. Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
Khối lượng phân tử carbon dioxide là
A. 16 amu.
B. 12 amu.
C. 44 amu.
D. 28 amu.
Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học và trong cuộc sống hàng ngày. Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần:
A. 4,5g NaCl và 495,5g nước.
B. 5,4g NaCl và 494,6g nước.
C. 4,5g NaCl và 504,5g nước.
D. 5,4g NaCl và 505,4 nước.
Công thức hoá học của acid có trong dịch vị dạ dày là
A. CH3COOH.
B. H2SO4.
C. HNO3.
D. HCl.
Công thức hoá học của potassium hydroxide là
A. NaOH.
B. Ca(OH)2.
C. KOH.
D. Cu(OH)2.
Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là
A. Fe2O3.
B.CaO.
C. Na2O.
D.Al2O3.
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
A. khối lượng riêng.
B. trọng lượng riêng.
C. khối lượng.
D. thể tích.
Khối lượng nước trong ống đong được tính theo công thức
A. m = m1 – m2.
B. m = m2 – m1.
C. m = m1 + m2.
D. m = m1 . m2.
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có các kích thước dài 10 cm, rộng 5 cm và chiều cao 4 cm. Đặt khối gỗ trên bàn theo cách nào thì áp suất gây ra trên bàn nhỏ nhất?
A. Mặt 10 cm x 5 cm xuống dưới.
B. Mặt 10 cm x 4 cm xuống dưới.
C. Mặt 10 cm x 5 cm lên trên.
D. Mặt 4 cm x 5 cm lên trên.
Dùng một bơm chân không để hút hết không khí ở trong một bình bằng thiếc ra ngoài thì bình bị móp. Hiện tượng này chứng tỏ
A. có áp lực vào mặt ngoài của thành bình.
B. có sự chênh lệch áp suất giữa bên ngoài và bên trong thành bình.
C. lực đẩy bên trong bình lên thành bình nhỏ hơn lực đẩy bên ngoài vào thành bình.
D. Khí quyển có áp suất lớn.
Công thức tính lực đẩy Archimedes là
A. FA = d . V.
B. FA = d . h.
C. FA = p . S.
D. FA = p . V.
Lực có tác dụng làm vật quay quanh một trục là
A. có giá của lực đi qua trục quay.
B. có giá của lực không cắt trục quay.
C. có giá của lực song song với trục quay.
D. có giá của lực không song song và không cắt trục quay.
Đòn bẩy trong hình bên là thanh cứng AB có thể quay tự do quanh trục O (điểm tựa), đang ở trạng thái cân bằng. Để làm thanh AB quay thì cần tác dụng một lực có phương
A. dọc theo thanh AB.
B. thẳng đứng và không đi qua O.
C. đi qua trục quay O.
D. dọc theo trục quay đi qua O.
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất.
A. Trường hợp 4.
B. Trường hợp 3.
C. Trường hợp 2.
D. Trường hợp 1.