2048.vn

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 5
Quiz

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 67 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Bạn Hà đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị: \(^\circ {\rm{C}})\) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: \(36,3;\,\,36;\,\,37;\,\,36,8;\,\,37,2.\)

Bạn Hà đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên?          

Quan sát.

Phỏng vấn.

Làm thí nghiệm.

Lập bảng hỏi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ dưới đây cho biết số cây xanh được trồng được của một Trường THCS trong đợt phát động trồng cây xanh đầu năm.

Số cây trồng được của khối trồng nhiều nhất là (ảnh 1)

Số cây trồng được của khối trồng nhiều nhất là          

120 cây.

130 cây.

140 cây.

70 cây.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hộp có 10 bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:          

1.

10.

\(\left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10} \right\}.\)

\(\left\{ {10} \right\}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng ngày Bình đều đi xe buýt đến trường. Bình ghi lại thời gian chờ xe của mình trong một số lần và được kết quả như bảng sau:

Thời gian chờ

Dưới 1 phút

Từ 1 phút đến 5 phút

Hơn 5 phút đến dưới 10 phút

Từ 10 phút

trở lên

Số lần

3

8

7

2

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Bình chờ xe buýt với thời gian ít nhất” là          

\[3\% .\]

\(2\% .\)

\(10\% .\)

\(15\% .\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số nghịch đảo của \(\frac{{ - 14}}{{11}}\)          

\(\frac{{14}}{{11}}\).

\(\frac{{11}}{{ - 14}}\).

\(\frac{{ - 14}}{{ - 11}}\).

\(\frac{{ - 11}}{{ - 14}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số nào sau đây nhỏ hơn phân số \(\frac{2}{{ - 5}}?\)          

\(\frac{4}{{10}}.\)

\(\frac{{ - 3}}{{10}}.\)

\(\frac{{ - 4}}{{12}}.\)

\(\frac{{ - 4}}{5}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số thập phân \(1,123;\,\,\, - 1,01;\,\,\,0,999;\,\,\, - 1,001\), số bé nhất và lớn nhất lần lượt là          

\( - 1,01\)\(0,999\).

\( - 1,001\)\(1,123\).

\( - 1,01\)\(1,123\).

\( - 1,001\)\(0,999\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một cuộc thi chạy \(50{\rm{\;m}}\) nam, có 3 bạn học sinh đạt thành tích cao nhất là Tùng \(59,42\) giây, Bình \(52,25\) giây, Nam \(56,85\) giây. Các vị trí về nhất, nhì, ba lần lượt là          

Tùng, Bình, Nam.

Nam, Tùng, Bình.

Bình, Nam, Tùng.

Bình, Tùng, Nam.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hình sau:

Trong các hình trên, hình nào không xuất hiện hai đường thẳng song song? (ảnh 1)
Trong các hình trên, hình nào không xuất hiện hai đường thẳng song song?          

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên. Điểm nào sau đây thuộc đoạn thẳng \(NQ?\)Cho hình vẽ bên. Điểm nào sau đây thuộc đoạn thẳng \(NQ?\) (ảnh 1)

Điểm \(M.\)

Điểm \(N.\)

Điểm \(P.\)

Điểm \(Q.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu góc đỉnh \[A?\]

Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu góc đỉnh \[A?\]    A. 2 góc. B. 3 góc. C. 4 góc. D. 5 góc. (ảnh 1)

2 góc.

3 góc.

4 góc.

5 góc.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là khẳng định đúng?

Góc có số đo \(135^\circ \) là góc tù.

Một góc không phải là góc tù thì phải là góc nhọn.

Góc nhọn có số đo lớn hơn số đo của góc tù.

Góc có số đo \(90^\circ \) là góc nhọn.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Bác Nam được mua sản phẩm tại cửa hàng điện máy với giá bằng \(25\% \) so với giá niêm yết.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Bác Nam phải trả số tiền là 6 triệu đồng khi mua chiếc ti vi.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Số tiền bác Nam phải trả khi mua ấm đun nước là 156 000 đồng.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Giá niêm yết của chiếc ấm đun nước là: 200 000 đồng.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(M.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Hai tia \(BA\)\(BN\) là hai tia trùng nhau.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Điểm \(B\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AN.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Độ dài đoạn thẳng \(MN\)\(7{\rm{\;cm}}.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)

Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số học sinh trong Câu lạc bộ Thể thao của trường, thích chơi các môn thể thao: bóng đá, bơi, bóng rổ (mỗi học sinh chỉ chọn một môn thể thao).

Tỉ lệ học sinh thích môn bơi chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số học sinh trong Câu lạc bộ Thể thao của trường? (ảnh 1)

Tỉ lệ học sinh thích môn bơi chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số học sinh trong Câu lạc bộ Thể thao của trường?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai bạn Dũng và Nam chơi 1 ván oẳn tù tì gồm 10 lần theo luật chơi: Búa (B) thắng Kéo (K); Kéo (K) thắng Lá (L), Lá (L) thắng Búa (B) và hòa nhau nếu cùng loại.

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Dũng thắng” (ảnh 1)

Sau đây là kết quả của mỗi ván chơi:

Lần thứ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Dũng

L

B

B

K

L

B

K

B

K

K

Nam

B

K

L

L

K

B

L

K

L

B

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Dũng thắng” (kết quả viết dưới dạng số thập phân).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai chiếc xe xuất phát từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ với quãng đường 150 km, xe thứ nhất đi trong 100 phút, xe thứ hai đi trong \(1\frac{1}{2}\) giờ. Hỏi hai xe đi với vận tốc chênh lệch nhau bao nhiêu km/h?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 10 tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào đối nhau. Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(1,25:\frac{{15}}{{20}} + \left( {25\% - \frac{5}{6}} \right):4\frac{2}{3}.\)                                         b) \[\left( {\frac{4}{5} + \frac{{ - 9}}{7}} \right):\frac{2}{3} + \left( {\frac{{ - 5}}{7} - \frac{{ - 6}}{5}} \right):\frac{2}{3}.\]

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2) Tìm \(x,\) biết: \(\frac{5}{6} + \left( {5x + \frac{3}{2}} \right):\frac{8}{{15}} = 2\frac{1}{{12}}.\)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Biểu đồ cột kép sau đây cho biết điểm trung bình 4 môn học trong Học kì I và Học kì II của chị An học lớp 7:

Hãy cho biết môn học mà chị An tiến bộ nhiều nhất và điểm trung bình môn học đó tăng bao nhiêu phần trăm so với Học kì I? (ảnh 1)

Hãy cho biết môn học mà chị An tiến bộ nhiều nhất và điểm trung bình môn học đó tăng bao nhiêu phần trăm so với Học kì I (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tính độ dài đoạn thẳng \[MB.\]

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Lấy điểm \[N\] là trung điểm của đoạn thẳng \[MB.\] Tính độ dài đoạn thẳng \[AN.\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack