Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM
Liệt kê các số chia hết cho \(2\). Dãy dữ liệu có dữ liệu không hợp lí là
\(2;16;34;48;60.\)
\(2;16;348;10;32.\)
\(2;16;17;349;60.\)
\(2;4;6;8;10.\)
Biểu đồ dưới đây cho biết thông tin về nhiệt độ trung bình trong các tháng của thành phố Hà Nội.

Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là
Tháng 5.
Tháng 6.
Tháng 7.
Tháng 8.
Phép thử nghiệm: Bạn An chọn một ngày trong tuần để đi đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này?
\(8.\)
\(5.\)
\(6.\)
\(7.\)
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc sáu mặt là
\(6.\)
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}.\)
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}.\)
\(1;2;3;4;5;6.\)
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?
\(\frac{4}{{ - 2,5}}.\)
\(\frac{{6,23}}{{1,68}}.\)
\(\frac{0}{{ - 2}}.\)
\(\frac{{ - 5}}{0}.\)
Hai phân số \(\frac{c}{d}\) và \(\frac{m}{n}\) (\(c,d,m,n\) là các số nguyên khác \(0\)) gọi là bằng nhau nếu
\(c.m = d.n.\)
\(c.n = d.m.\)
\(c.d = m.n.\)
\(c:n = d:m.\)
Hỗn số \(7\frac{3}{{11}}\) được viết dưới dạng phân số là
\(\frac{{77}}{{14}}.\)
\(\frac{{21}}{{11}}.\)
\(\frac{{10}}{{11}}.\)
\(\frac{{80}}{{11}}.\)
Điểm \(M\) không thuộc đường thẳng \(d\) được kí hiệu là
\(M \in d.\)
\(M \notin d.\)
\(M \not\subset d.\)
\(d \in M.\)
Cho hình vẽ dưới đây.

Số đường thẳng trong hình vẽ trên là
\(9.\)
\(3.\)
\(6.\)
\(5.\)
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và….”
chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau.
chia đoạn thẳng thành ba phần bằng nhau.
chia đoạn thẳng thành hai phần không bằng nhau.
chia đoạn thẳng thành ba phần không bằng nhau.
Cho hình vẽ sau:

Số cặp đường thẳng song song là
\(1.\)
\(2.\)
\(3.\)
\(4.\)
Cho ba điểm \(A,M,B\) thẳng hàng có \(AM = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}AB = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Khi đó
\(M\) là trung điểm của \(AB.\)
\(A\) là trung điểm của \(MB.\)
\(B\) là trung điểm của \(AM.\)
\(AM > MB.\)
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Đọc biểu đồ tranh biểu diễn số bánh mì cửa hàng đã bán được trong bốn ngày gần đây. Biết rằng một chiếc bánh mì có giá \(5{\rm{ }}000\) đồng.
Ngày | Số bánh mì bán được |
Ngày thứ nhất | 🥖🥖🥖🥖🥐 |
Ngày thứ hai | 🥖🥖🥖🥐 |
Ngày thứ ba | 🥖🥖🥖🥖🥖🥖 |
Ngày thứ tư | 🥖🥖🥖 |
(🥖 = 10 cái; 🥐 = 5 cái) | |
a) Đối tượng thống kê: Ngày thứ nhất, ngày thứ hai, ngày thứ ba, ngày thứ tư.
b) Tiêu chí thống kê: Số bánh mì bán được trong bốn ngày gần đây.
c) Tổng số bánh mì bán được trong bốn ngày gần nhất là \(180\) chiếc.
d) Doanh thu của cửa hàng bán được ở ngày thứ ba gấp \(2\) lần doanh thu của ngày thứ hai.
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Cho hình vẽ dưới đây.

a) Có duy nhất điểm \(F\) thuộc cả ba đường thẳng \(x,y,z.\)
b) Giao điểm của đường thẳng \(t\) với đường thẳng \(z\) là \(C.\)
c) Giao điểm của đường thẳng \(x\) với đường thẳng \(t,y,z,u\) lần lượt là \(B,M,N,D.\)
d) Có \(9\) cặp đường thẳng cắt nhau trong hình vẽ.
Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Một hộp bút màu chứa tổng cộng \(30\) cây bút chì với ba màu đỏ, hồng, tím. Trong đó có \(12\) cây bủ màu đỏ, \(10\) cây bút màu hồng. Hỏi cần rút ngẫu nhiên bao nhiêu cây bút chì để chắc chắn có \(4\) cây bút màu tím.
Trả lời:
Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(\frac{{ - 4}}{5} = \frac{{16}}{x}.\)
Trả lời:
Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Một người đi xe đạp được \(5\frac{1}{4}{\rm{ km}}\) trong giờ đầu tiên. Giờ thứ hai đạp được \(\frac{{19}}{4}{\rm{ km}}{\rm{.}}\) Hỏi người đó phải đi quãng đường dài bao nhiêu kilomet nữa để đi hết đoạn đường, biết cả đoạn đường dài \(12{\rm{ km}}\).
Trả lời:
Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Cho hình vẽ dưới đây. Biết các đoạn thẳng \(OA = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}OB = 3OA\) và \(OC = OB\). Hỏi độ dài của đoạn thẳng \(AC\) bằng bao nhiêu centimet?

Trả lời:
B. TỰ LUẬN
Cho biểu đồ cột kép theo dõi sĩ số học sinh của bốn lớp khối 6.

a) Lập bảng thống kê sĩ số học sinh đầu năm, cuối năm của bốn lớp khối 6.
b) Tổng số học sinh của bốn lớp cuối năm tăng hay giảm so với tổng số học sinh của bốn lớp đầu năm? Và tăng hay giảm bao nhiêu học sinh?
Cho đoạn thẳng \(AB = 9{\rm{ cm}}\). Trên tia \(AB\) lấy điểm \(M\) sao cho \(AM = 3{\rm{ cm}}\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(MB.\)
a) Tính độ dài \(MI.\)
b) Chứng tỏ rằng \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AI.\)
3.1. Tung \(30\) lần hai đồng xu cân đối và đồng chất ta được kết quả như sau:
Mặt | SN | SS | NN |
Số lần xuất hiện | 18 | 8 | 4 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xuất hiện ít nhất một mặt sấp”
3.2. Chứng tỏ rằng \(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{13}} + ... + \frac{1}{{70}} < \frac{5}{2}.\)








