2048.vn

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 68 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Dãy dữ liệu mà các dữ liệu đều hợp lí là          

\(2;\,\,3;\,\,5;\,\,7.\)

\(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)

\(2;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)

\(1;\,\,2;\,\,3;\,\,5;\,\,7.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát biểu đồ biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm dưới đây và cho biết khoảng thời gian ba tháng nóng nhất trong năm là khoảng nào?

Quan sát biểu đồ biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm dưới đây và cho biết khoảng thời gian ba tháng nóng nhất trong năm là khoảng nào? (ảnh 1)

Từ tháng 10 đến tháng 12.

Từ tháng 7 đến tháng 9.

Từ tháng 2 đến tháng 4.

Từ tháng 5 đến tháng 7.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các sự kiện sau, sự kiện nào là sự kiện chắc chắn xảy ra?

Thu được mặt sấp khi tung một đồng xu.

Mũi tên chỉ vào ô ghi số 9 khi An quay tấm bìa và thấy mũi tên chỉ vào ô số 5.

Số chấm xuất hiện ở mặt phía trên là 2 khi gieo một con xúc xắc.

Tổng số chấm xuất hiện ở mặt phía trên lớn hơn 2 khi gieo đồng thời ba con xúc xắc.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tung một đồng xu cân đối đồng chất 8 lần liên tiếp và quan sát mặt xuất hiện của đồng xu, bạn Nam thu được kết quả như bảng thống kê sau:

Lần tung

1

2

3

4

5

6

7

8

Kết quả tung

Sấp

Ngửa

Ngửa

Sấp

Ngửa

Ngửa

Sấp

Ngửa

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là          

\(\frac{3}{8}.\)

\(\frac{5}{8}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{7}{8}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết phân số \(\frac{2}{3}\) thành phân số bằng nó và có mẫu âm ta được kết quả là          

\(\frac{2}{{ - 3}}\).

\(\frac{{ - 2}}{{ - 3}}\).

\(\frac{3}{{ - 2}}\).

\(\frac{{ - 3}}{2}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \[\frac{{ - 2}}{5}\]?          

\[\frac{4}{{10}}\].

\[\frac{6}{{ - 15}}\].

\[\frac{6}{{15}}\].

\[\frac{{ - 4}}{{ - 10}}\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đối của số thập phân \( - 0,25\) có giá trị là

\(\frac{1}{4}\).

\( - 0,75\).

\( - 2,5\).

\(\frac{3}{4}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các số \(3,5;\,\,1,57;\,\, - 3,1;\,\,0\) theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là          

\(3,5;\,\,1,57;\,\, - 3,1;\,\,0\).

\(1,57;\,\, - 3,1;\,\,0;\,\,3,5\).

\( - 3,1;\,\,0;\,\,1,57;\,\,3,5\).

\(3,5\,;\,\,1,57;\,\,0;\,\, - 3,1\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ:

Cho hình vẽ:   Tia nào sau đây là tia đối của tia \(Oy\)?  A. \(Ax\). B. \[OA\]. C. \(OB\). D. \(BA\). (ảnh 1)

Tia nào sau đây là tia đối của tia \(Oy\)?          

\(Ax\).

\[OA\].

\(OB\).

\(BA\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

Đoạn thẳng \(PQ\) là hình gồm các điểm nằm giữa \(P\)\(Q.\)

Đoạn thẳng \(PQ\) là hình gồm các điểm nằm cùng phía của \(Q\) đối với \(P.\)

Đoạn thẳng \(PQ\) là hình gồm điểm \(P,\) điểm \(Q\) và tất cả các điểm nằm giữa \(P\)\(Q.\)

Đoạn thẳng \(PQ\) là hình gồm điểm \(P,\) điểm \(Q\) và các điểm nằm cùng phía của \(Q\) đối với \(P.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên. Có bao nhiêu góc không phải góc bẹt có một cạnh là \(Om?\)        Cho hình vẽ bên. Có bao nhiêu góc không phải góc bẹt có một cạnh là \(Om?\)  A. 1. B. 2.  C. 3.  D. 4. (ảnh 1)

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba góc: \(\widehat {xOy} = 45^\circ ,\,\,\widehat {xOz} = 90^\circ ,\,\,\widehat {xOt} = 60^\circ .\) Các góc được sắp xếp theo thứ tự số đo giảm dần là         

\(\widehat {xOy},\,\,\widehat {xOz},\,\,\widehat {xOt}.\)

\(\widehat {xOy},\,\,\widehat {xOt},\,\,\widehat {xOz}.\)

\(\widehat {xOt},\,\,\widehat {xOy},\,\,\widehat {xOz}.\)

\(\widehat {xOz},\,\,\widehat {xOt},\,\,\widehat {xOy}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 100 mét vải.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Ngày thứ hai cửa hàng bán được 120 mét vải.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Ngày thứ ba cửa hàng bán được 20 mét vải.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Số mét vải cửa hàng bán được trong ngày thứ ba bằng \(25\% \) ngày thứ hai.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(C.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Hai điểm \(A,\,\,B\) nằm cùng phía đối với điểm \(C.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Ta luôn có \(AB = AC + BC.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Độ dài đoạn thẳng \(BC\)\(3{\rm{\;cm}}.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng cuộc gọi đặt hàng ở một cửa hàng Pizza từ thứ Hai đến thứ Sáu:

Tính số tiền cửa hàng thu được từ thứ Hai đến thứ Sáu (đơn vị: triệu đồng). (ảnh 1)

Giả sử mỗi đơn hàng có giá là 100 000 đồng. Tính số tiền cửa hàng thu được từ thứ Hai đến thứ Sáu (đơn vị: triệu đồng).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hằng ngày Bình đều đi xe buýt đến trường. Bình ghi lại thời gian chờ xe của mình trong một số lần và được kết quả như bảng sau:

Thời gian chờ

Dưới 1 phút

Từ 1 phút đến 5 phút

Hơn 5 phút đến dưới 10 phút

Từ 10 phút

trở lên

Số lần

3

8

7

2

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Bình chờ xe buýt trên 5 phút” (kết quả viết dưới dạng số thập phân).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Hà có kế hoạch gửi tiết kiệm một số tiền đã tích góp vào ngân hàng và sẽ chia nhỏ gửi tại hai ngân hàng MSB và BIDV. Ban đầu bác Hà gửi số tiền bên ngân hàng BIDV bằng \[\frac{4}{5}\] số tiền gửi bên ngân hàng MSB, nhưng do có việc gia đình cần dùng nên bác ấy đã rút về từ ngân hàng BIDV số tiền \[80\] triệu nên bây giờ số tiền bên ngân hàng BIDV bằng \[\frac{4}{{15}}\] số tiền gửi bên ngân hàng MSB. Tính số tiền ban đầu của bác Hà (đơn vị: triệu đồng).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một góc. Khi góc tạo bởi kim phút (đang chỉ số 12) và kim giờ có số đo là \(120^\circ \) thì kim giờ chỉ số mấy?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

          a) \(8,712 \cdot 5,18 + 5,18 \cdot 2,788 + 11,5 \cdot 4,82.\)                                     b) \(\frac{{ - 5}}{{17}} \cdot \frac{{31}}{{33}} - \frac{5}{{17}} \cdot \frac{2}{{33}} + 1\frac{5}{{17}}.\)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2) Tìm \(x,\) biết: \[\left( {\frac{2}{3} - 2x} \right)\left( {x + \frac{4}{5}} \right) = 0.\]

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Khảo sát môn thể thao yêu thích của các bạn học sinh khối 6 thu được kết quả được biểu diễn như sau:

Môn thể thao nào được các bạn học sinh khối 6 yêu thích nhất? Trong môn thể thao đó, học sinh nam hay học sinh nữ của khối 6 yêu thích hơn? (ảnh 1)

Môn thể thao nào được các bạn học sinh khối 6 yêu thích nhất? Trong môn thể thao đó, học sinh nam hay học sinh nữ của khối 6 yêu thích hơn?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tính độ dài đoạn thẳng \(AB.\)

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Vẽ điểm \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(OA.\) Điểm \(A\) có phải là trung điểm của đoạn thẳng \(MB\) không? Vì sao?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack