Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí có đáp án (Đề số 25)
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định
tỉ lệ nghịch với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
Số proton trong hạt nhân americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) là
336.
241.
95.
146.
Điều kiện để khi hai vật tiếp xúc với nhau mà không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng là hai vật đó phải
có cùng nội năng.
có cùng khối lượng.
cấu tạo từ cùng một chất.
có cùng nhiệt độ.
Khi đưa thanh nam châm lại gần ống dây dẫn như hình bên. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì dòng điện cảm ứng
cùng chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây.
cùng chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây.
ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây.
ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây.
Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có
chiều cùng chiều với cảm ứng từ.
độ lớn tỉ lệ với cường độ dòng điện.
độ lớn tỉ lệ với cảm ứng từ.
phương vuông góc với đoạn dây dẫn.
Khung dây kim loại có diện tích \(150\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) đặt trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với cảm ứng từ. Cho cảm ứng từ giảm đều từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,50\;{\rm{T}}\) trong \(0,6\;{\rm{s}}\) thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng
\(37,5{\rm{mV}}\).
\(50,0{\rm{mV}}\).
\(25,0{\rm{mV}}\).
\(12,5{\rm{mV}}\).
Từ trường là một dạng vật chất
chỉ tồn tại xung quanh nam châm vĩnh cửu.
tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm.
tồn tại xung quanh các điện tích đứng yên.
chỉ xuất hiện trong các chất sắt từ.
Khi sóng điện từ lan truyền, tại mỗi điểm trong không gian có sóng truyền qua, vectơ cường độ điện trường \(\vec E\) và vectơ cảm ứng từ \(\vec B\) luôn
cùng hướng và cùng pha.
vuông góc và lệch pha \(\frac{\pi }{2}{\rm{rad}}\).
cùng hướng và lệch pha \(\frac{\pi }{2}{\rm{rad}}\).
vuông góc và cùng pha.
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 27oC. Giữ cho áp suất không đổi, phải tăng nhiệt độ của khối khí thêm bao nhiêu để thể tích của nó là 12 lít?
360oC.
90oC.
300oC.
60oC.
Hạt nhân neon \(_{10}^{20}{\rm{Ne}}\) có năng lượng liên kết riêng là \(8,034{\rm{MeV}}/\)nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân này là
\(0,1403{\rm{amu}}\).
\(0,1725{\rm{amu}}\).
0,1790 amu.
\(0,1150{\rm{amu}}\).
Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh, khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 600 J. Độ biến thiên nội năng của khí là
-400 J .
400 J .
-1600 J .
1600 J .
Một lượng khí chứa trong xilanh có pit-tông như hình bên. Cố định xilanh, ấn pittông xuống và giữ cho nhiệt độ của khí không đổi thì thể tích và áp suất của khối khí trong xilanh thay đổi như thế nào?
Thể tích và áp suất giảm.
Thể tích giảm, áp suất tăng.
Thể tích tăng, áp suất giảm.
Thể tích và áp suất tăng.
Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
nóng chảy.
hóa hơi.
đông đặc.
ngưng tụ.
Ý nghĩa của biển báo như hình bên là
khu vực có từ trường.
khu vực có chất phóng xạ.
khu vực có điện cao thế.
khu vực có hóa chất.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí?
Có thể nén được dễ dàng.
Có hình dạng và thể tích riêng.
Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể lỏng.
Có các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí. Động năng tịnh tiến trung bình \({E_{{\rm{\tilde n }}}}\) của các phân khí xác định bởi công thức nào sau đây?
\({E_{{\rm{\tilde n }}}} = \frac{3}{2}kT\).
\({E_{{\rm{\tilde n }}}} = \frac{2}{3}k{T^2}\).
\({E_{{\rm{\tilde n }}}} = \frac{2}{3}kT\).
\({E_{{\rm{\tilde n }}}} = \frac{3}{2}k{T^2}\).
Cho phản ứng hạt nhân có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}\). Giá trị của A là
3.
4.
1.
2.
Đại lượng nào sau đây không phải thông số trạng thái của một lượng khí xác định?
Nhiệt độ.
Áp suất.
Thể tích.
Khối lượng.
a) Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu.
b) Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh.
c) Nội dung (III) là đủ để đưa ra kết luận (IV).
d) Để nghiên cứu độ lớn lực từ phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây dẫn, cần giữ nguyên cường độ dòng điện và thay khung dây ABCD với chiều dài cạnh AB khác nhau.
a) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tan ở nhiệt độ 0oC
b) Quá trình nước đá đang tan là quá trình tỏa nhiệt.
c) Số chỉ của cân là khối lượng của nước chảy xuống từ bình nhiệt lượng kế.
d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được trong thí nghiệm này là \(3,{3.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
a) Muốn đo được thể tích và áp suất tương ứng, học sinh sử dụng tay quay làm pit-tông dịch chuyển từ từ. Ứng với mỗi vị trí của pit-tông, áp kế chỉ một áp suất nhất định. Đọc kết quả thể tích và áp suất rồi ghi vào bảng.
b) Với kết quả thu được ở bảng trên, \({\rm{pV}} = 22,5\); với p đo bằng bar, V đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
c) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong thí nghiệm trên là \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\).
d) Nếu vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của \(p\) vào \(\frac{1}{V}\) thì đường biểu diễn có dạng hypebol.
a) Để tăng cường sự an toàn, người này cần sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt.
b) Sau 10,54 năm thì độ phóng xạ của \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) còn lại bằng \(0,{74.10^9}\;{\rm{Bq}}\).
c) Khối lượng nguồn \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) ban đầu là \(34,5\mu \;{\rm{g}}\).
d) Liều hấp thụ phóng xạ D được định nghĩa là năng lượng hấp thụ phóng xạ trên một đơn vị khối lượng của vật hấp thụ phóng xạ. Liều hấp thụ phóng xạ có đơn vị là \(1\;{\rm{Gy}} = 1\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Biết khối lượng của nhân viên bằng 70 kg. Trong một ngày làm việc, lượng hấp thụ bức xạ của người này là \(4,{5.10^{ - 4}}\) Gy.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 2000 MW và hiệu suất phát điện là \(30,0\% \). Nhà máy sử dụng hạt nhân \(^{235}{\rm{U}}\) làm nhiên liệu. Biết rằng mỗi phân hạch của hạt nhân \(^{235}{\rm{U}}\) toả năng lượng 200 MeV . Khối lượng nhiên liệu nhà máy sử dụng trong một ngày là bao nhiêu kilogam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời (bình nước nóng NLMT) hoạt động dựa trên nguyên lý đối lưu nhiệt tự nhiên. Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào, các bộ phận hấp thụ nhiệt (như ống chân không, ống dầu hoặc tấm phẳng) sẽ chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng để làm nóng nước trong bình chứa. Một bình nước nóng NLMT có hiệu suất \(25\% \) (nghĩa là \(25\% \) năng lượng Mặt trời dùng để làm nóng nước) làm tăng nhiệt độ của 30 lít nước từ 30oC đến 50oC trong 1 giờ khi cường độ ánh sáng Mặt Trời là \(1000\;{\rm{W}}/{{\rm{m}}^2}\). Cho nhiệt dung riêng của nước là \(4200\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}})\), khối lượng riêng của nước là \(1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\). Diện tích tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng Mặt Trời của bộ phận hấp thụ nhiệt là bao nhiêu \({{\rm{m}}^2}\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ potassium \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) với chu kì bán rã là \(1,{25.10^9}\) năm có độ phóng xạ \(112\mu {\rm{Ci}}\). Xem một năm có 365 ngày, \(1{\rm{Ci}} = \)\(3,70 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}\). Khối lượng của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) có trong mẫu đá đó là bao nhiêu gam (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Bóng thám không là một thiết bị được sử dụng phổ biến trong ngành khí tượng để thu thập dữ liệu về các thông số thời tiết. Bóng thường được bơm khí hiếm nhẹ hơn không khí, nhờ đó có thể bay lên các tầng không khí khác nhau. Người ta chế tạo một bóng thám không có thể tăng bán kính lên tới 3 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất \(0,{3.10^5}\;{\rm{Pa}}\) và nhiệt độ 200 K . Bóng được bơm ở mặt đất có áp suất \(1,{02.10^5}\;{\rm{Pa}}\) và nhiệt độ 300 K . Bỏ qua áp suất phụ gây bởi vỏ quả bóng. Bán kính của bóng khi vừa bơm xong bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Độ lớn suất điện động cảm ứng được sinh ra trong cuộn dây trong \(0,1\;{\rm{s}}\) đầu bằng bao nhiêu milivôn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian từ 0 đến \(0,4\;{\rm{s}}\) bằng bao nhiêu microjun (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
