Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí có đáp án (Đề số 24)
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Tàu ngầm Kilo của Việt Nam được trang bị hệ thống sonar - công nghệ được mệnh danh là "con mắt của tàu ngầm". Hệ thống sonar phát ra
tia X.
sóng siêu âm.
sóng vô tuyến.
tia gamma.
Biển báo như hình bên cảnh báo khu vực có
điện cao áp.
chất phóng xạ.
khí độc.
từ trường mạnh.
Cánh đồng muối Tam Hòa, xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc là nơi sản xuất muối lớn của tỉnh Thanh Hóa hiện nay. Để làm ra được hạt muối, diêm dân ở đây phải trải qua nhiều công đoạn lao động vất vả, đầu tiên là xử lý nền đất cho thật chặt để hạn chế tối đa nước biển thấm xuống nền. Tiếp theo là công đoạn phơi cát đã được ngâm nước biển. Khi cát khô, trên từng hạt cát sẽ kết tinh những hạt muối nhỏ, người ta dùng xẻng xúc cát đã được phơi khô vào các hố và nén thật chặt. Sau đó, đổ nước biển vào và lắng lấy nước muối. Cuối cùng là đổ nước muối đã được lắng kỹ vào nền ruộng xi măng. Sau khi phơi nắng gần một ngày, muối sẽ lên hạt cũng là thời điểm thu hoạch. Sự hình thành muối hạt trong quy trình trên liên quan trực tiếp tới hiện tượng
bay hơi.
ngưng kết.
ngưng tụ.
đông đặc.
Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}})\), nhiệt lượng cung cấp cho động cơ trong một giờ làm cho 2,5 tấn nước có nhiệt độ ban đầu 20oC tăng thêm bao nhiêu kelvin?
24 K.
68 K.
44 K.
88 K.
Số lít xăng sử dụng trong một giờ động cơ hoạt động là
3,7.
8,3 .
23,7.
13,3.
Một lượng khí trong bình kín đang được đun nóng. Nếu bỏ qua sự giãn nở vì nhiệt của bình thì nội năng của khí
tăng lên.
giảm đi.
không thay đổi.
tăng lên rồi giảm đi.
Nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng từ thể tích 10 lít xuống thể tích 4 lít thì áp suất của khí
tăng gấp 2,5 lần.
giảm 2 lần.
giảm 2,5 lần.
tăng gấp 4 lần.
Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}}\) và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối lượng khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
\(\frac{p}{T} = \) hằng số.
\(VT = \) hằng số.
\(\frac{V}{T} = \) hằng số.
\({\rm{pV}} = \) hằng số.
Đơn vị của từ thông là
Tesla (T).
Ampe (A).
Weber (Wb).
Vold (V).
Phương của vecto cảm ứng từ tại một điểm
nằm ngang trùng với phương của kim nam châm tại điểm đó.
thẳng đứng trùng với phương của kim nam châm tại điểm đó.
trùng với phương của kim nam châm nằm cân bằng tại điểm đó.
vuông góc với phương của kim nam châm nằm cân bằng tại điểm đó.
Phần cảm tạo ra \( \ldots \) (1) .... phần ứng tạo ra ...(2) \( \ldots \). khi máy hoạt động. Từ thích hợp điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
suất điện động cảm ứng, dòng điện.
dòng điện cảm ứng, từ trường.
điện năng, từ trường.
từ trường, suất điện động cảm ứng.
Nối hai đầu khung dây với điện trở \(R = 20\Omega \) thành một mạch kín. Nếu bỏ qua điện trở của khung dây, dây nối và chọn gốc thời \({\rm{t}} = 0\) là lúc mặt phẳng của khung dây song song với vecto cảm ứng từ thì cường độ dòng điện qua \(R\) có biểu thức nào sau đây?
\(i = 0,04\pi \cdot \cos \left( {20\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)A.\)
\({\rm{i}} = 2\pi \cdot {10^{ - 3}} \cdot \cos \left( {10\pi {\rm{t}} - \frac{\pi }{2}} \right)A.\)
\({\rm{i}} = 0,04\pi \cdot \cos (20\pi {\rm{t}}){\rm{A}}\).
\({\rm{i}} = 2\pi \cdot {10^{ - 3}} \cdot \cos (10\pi {\rm{t}}){\rm{A}}\).
Một đoạn dây dẫn đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn vuông góc với vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \). Cho dòng điện \(I\) chạy qua đoạn dây thì xuất hiện lực từ \(\vec F\) tác dụng vào đoạn dây. Vecto lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) sẽ không thay đổi về hướng khi
đổi chiều dòng điện.
đổi chiều vecto cảm ứng từ \(\vec B\).
đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ \(\vec B\).
quay đoạn dây một góc 90o quanh trục vuông góc với đường sức từ.
Cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có 500 vòng. Từ thông trong lõi biến áp biến thiên với tần số 50 Hz và giá trị từ thông cực đại qua một vòng dây bằng \(2,5{\rm{mWb}}\). Suất điện động hiệu dụng ở cuộn thứ cấp có giá trị xấp xỉ bằng
\(555,4\;{\rm{V}}\).
392,7 V.
\(426,5\;{\rm{V}}\).
\(277,7\;{\rm{V}}\).
Trong hạt nhân oxygen \(_8^{17}O\) có
17 hạt neutron.
9 hạt neutron.
9 hạt proton.
8 hạt nucleon.
Hình bên là đồ thị đơn giản hoá phân bố năng lượng liên kết riêng Elkr theo số khối A của hạt nhân. Từ đồ thị cho biết hạt nhân nào bền vững nhất trong các hạt nhân sau: \(_{29}^{63}{\rm{Cu}},_{92}^{238}{\rm{U}},_{82}^{206}\;{\rm{Pb}},_2^4{\rm{He}}\)?
\(_{29}^{63}{\rm{Cu}}\).
\(_{92}^{238}{\rm{U}}\).
\(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\).
\(_2^4{\rm{He}}\).
Trong hình bên, nguồn phóng xạ \(S\) phát ra các tia phóng xạ. Cho các tia phóng xạ bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Quỹ đạo chuyển động của các tia phóng xạ được mô tả theo các đường (1), (2) và (3). Các tia phóng xạ (1), (2), (3) tương ứng là
\({\beta ^ - },\alpha ,\gamma \).
\({\beta ^ - },\gamma ,\alpha \).
\(\alpha ,\gamma ,{\beta ^ - }\).
\(\alpha ,{\beta ^ - },\gamma \).
Một người dùng cân điện tử để cân 3 bình thủy tinh giống hệt nhau: bình 1 đã được hút chân không, bình 2 chứa khí He có áp suất 1 atm , bình 3 chứa khí X có áp suất \(1,5\;{\rm{atm}}\). Số chỉ của cân hiển thị như hình vẽ. Biết nhiệt độ khí trong bình 2 và bình 3 bằng nhau, khối lượng mol của He là \(4\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Khối lượng mol của khí X là
\(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
\(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
\(44\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
\(29\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nhiệt độ nước trong ấm tăng thêm 1oC là 4200 J .
b) Thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi là 350 s.
c) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 300 g nước hóa hơi hoàn toàn ở 100oC là 678000 kJ.
d) Sau khi nhiệt độ của nước tăng đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 5 phút, khối lượng nước còn lại trong ấm là 820 g.
a) Trình tự thí nghiệm: Ghi giá trị nhiệt độ và áp suất khí ban đầu; Bật bếp và tăng nhiệt từ từ; Ghi giá trị nhiệt độ và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T là \(\frac{{\rm{p}}}{{\rm{T}}} = 403(\;{\rm{Pa}}/{\rm{K}})\)
c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \(0,41\;{\rm{mol}}\).
d) Thí nghiệm này cho thấy khi thể tích không đổi thì áp suất p tỉ lệ thuận với nhiệt đột
a) Cho cuộn dây đứng yên, đưa nam châm dịch chuyển ra xa cuộn dây thì dòng điện cảm ứng trong mạch có chiều từ M đến N .
b) Cho nam châm đứng yên, dịch chuyển cuộn dây ra xa nam châm thì dòng điện cảm ứng trong mạch có chiều từ N đến M.
c) Cho cuộn dây đứng yên, đưa nam châm dịch chuyển lại gần cuộn dây, quan sát thấy kim điện kế \(G\) lệch khỏi vạch số 0. Khi nam châm ngừng chuyển động thì kim điện kế \(G\) về lại vạch số 0.
d) Biết điện trở tổng cộng của cuộn dây, dây nối và điện kế G là \(2\Omega \). Cho nam châm dịch chuyển đều ra xa cuộn dây, số chỉ của điện kế G là 4 mA. Tốc độ biến thiên của từ thông qua cuộn dây là \({8.10^{ - 3}}\;{\rm{Wb}}/{\rm{s}}\).
a) Hạt nhân \(_6^{14}{\rm{C}}\) phóng xạ ra hạt \({\beta ^ - }\)và biến đổi thành hạt nhân \(_7^{14}\;{\rm{N}}\).
b) Hằng số phóng xạ của \(_6^{14}{\rm{C}}\) là \(1,2 \cdot {10^{ - 4}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
c) Lấy khối lượng hạt nhân \(_6^{14}{\rm{C}}\) bằng số khối, khối lượng ban đầu của \(_6^{14}{\rm{C}}\) được cho vào pin hạt nhân là \(2,24{\rm{mg}}\).
d) Độ phóng xạ của \(_6^{14}{\rm{C}}\) trong pin giảm đi \(2,5\% \) sau thời gian 120 năm.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Một lượng khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27oC và áp suất 1 atm . Nén khí để thể tích giảm đi 2 lít và tăng nhiệt độ khí tăng lên 42oC thì áp suất của khí là bao nhiêu atm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Một lượng khí lí tưởng có khối lượng mol phân tử \(\mu = 28(\;{\rm{g}}/{\rm{mol}})\). Để làm nóng đẳng áp khối khí thêm \(\Delta {\rm{T}} = 15\;{\rm{K}}\), cần truyền cho khí nhiệt lượng \({{\rm{Q}}_1} = 12\;{\rm{J}}\). Để làm lạnh đẳng tích khối khí trở về nhiệt độ ban đầu, cần thu nhiệt của khí một nhiệt lượng \({Q_2} = 9\;{\rm{J}}\). Tìm khối lượng của khí theo đơn vị gam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài 30 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong từ trường đều có với cảm ứng từ \({\rm{B}} = 0,2\;{\rm{T}}\). Cho dòng điện không đổi chạy qua dây, biết trong khoảng thời gian \(\Delta {\rm{t}} = 2,5\;{\rm{s}}\) có \(3,2 \cdot {10^{19}}\) electron di chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là bao nhiêu newton (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Một dây dẫn được uốn thành một cung tròn tâm \(O\), bán kính \({\rm{r}} = 25\;{\rm{cm}}\), đoạn dây dẫn thẳng OQ có thể quay quanh O và tiếp xúc trượt với cung tại Q , đoạn dây dẫn thẳng OP cố định, các dây dẫn đều có cùng tiết diện ngang \(2\;{\rm{m}}{{\rm{m}}^2}\) và điện trở suất \(2,8 \cdot {10^{ - 8}}\Omega \;{\rm{m}}\).

Hệ thống đặt trong từ trường đều có độ lớn \({\rm{B}} = 0,15\;{\rm{T}},\overrightarrow {\;{\rm{B}}} \) có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Ban đầu điểm Q trùng với P . Cho OQ quay đều từ P với tốc độ góc không đổi \(\pi /9\)\({\rm{rad}}/{\rm{s}}\). Khi OQ quay được góc thì cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong mạch có độ lớn là bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Hạt nhân Y chứa bao nhiêu hạt neutron?
Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho \({10^{10}}\) hạt \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch. Năng lượng toả ra sau 9 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là \(78,94\;{\rm{J}}\). Giá trị của k là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
