Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí có đáp án (Đề số 22)
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
Sóng điện từ là sóng ngang.
Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ như ánh sáng.
Một lượng khí lí tưởng có nhiệt độ 25oC. Động năng trung bình của các phân tử khí là
\(6,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}\).
\(2,{7.10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\).
\(6,{2.10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\).
\(2,{3.10^{ - 22}}\;{\rm{J}}\).
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch \({\rm{i}} = \)\(4\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)({\rm{A}})\). Pha ban đầu của dòng điện là
100 rad .
\(100\pi {\rm{rad}}\).
\(\frac{\pi }{2}{\rm{rad}}\).
3 rad .
Một vật có nhiệt độ đo được theo thang Celsius là 30oC. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin là
243 K.
-243 K.
303 K.
60 K.
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng \({{\rm{m}}_0}\), chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 11,4 ngày khối lượng của chất phóng xạ còn lại là \(2,24\;{\rm{g}}\). Giá trị của \({{\rm{m}}_0}\) là
\(4,48\;{\rm{g}}\).
\(17,92\;{\rm{g}}\).
\(8,96\;{\rm{g}}\).
\(35,84\;{\rm{g}}\).
Cho phản úng hạt nhân \(_2^4\alpha + _7^{14}\;{\rm{N}} \to {\rm{X}} + _1^1{\rm{H}}\). Hạt nhân X là
\(_8^{16}0\).
\(_6^{12}{\rm{C}}\)
\(_6^{14}{\rm{C}}\)
\(_8^{17}0\).
Cho các tia phóng xạ: tia \(\alpha \), tia \({\beta ^ - }\), tia \({\beta ^ + }\)và tia \(\gamma \) đi vào miền có điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
tia \({\beta ^ + }\).
tia \(\alpha \).
tia \(\gamma \).
tia \({\beta ^ - }\).
Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có từ trường mạnh?

Biết nhiệt dung riêng của đồng là \({\rm{c}} = 380\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}\). K). Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng đồng \(3,0\;{\rm{kg}}\) tăng nhiệt độ từ 120 oC lên 250 oC là
305 kJ .
211 kJ .
395 kJ .
262 kJ .
Một khung dây dẫn MNPQ đặt cố định trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\) vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Khi độ lớn của cảm ứng từ \(\vec B\) tăng đều theo thời gian thì trong khung
xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MNPQM.
xuất hiện dòng điện xoay chiều hình \(\sin \).
không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MQPNM.
Tính chất cơ bản của từ trường là
gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
Đơn vị đo nhiệt dung riêng của một chất là
J/(kg.K).
J/kg.
\({\rm{kg}}/{\rm{J}}\).
\({\rm{kg}}/({\rm{J}}.{\rm{K}})\).
Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}}\) và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối lượng khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
\(\frac{{\rm{p}}}{{\rm{T}}} = \) hằng số.
\(\frac{{\rm{V}}}{{\rm{T}}} = \) hằng số.
\(\frac{{\rm{p}}}{{\rm{V}}} = \) hằng số.
\({\rm{pV}} = \) hằng số.
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ lớn từ thông qua một mạch kín càng lớn khi số lượng đường sức từ xuyên qua mạch kín đó càng nhỏ.
(2) Đơn vị của từ thông là weber.
(3) Khi từ thông qua mặt giới hạn bởi một khung dây dẫn kín biến thiên theo thời gian thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
(4) Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng sinh ra trong một khung dây dẫn kín có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua chính khung dây đó.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
4 .
2 .
3 .
1 .
Số proton có trong hạt nhân \(_{92}^{234}{\rm{U}}\) là
234 .
326 .
92.
142 .
Biểu thức diễn tả đúng độ biến thiên nội năng của một vật trong quá trình vật nhận nhiệt và nhận công là
\(\Delta {\rm{U}} = {\rm{A}} + {\rm{Q}};{\rm{Q}} < 0;{\rm{A}} > 0\).
\(\Delta U = A + Q;Q > 0;A < 0\).
\(\Delta U = A + Q;Q < 0;A < 0\).
\(\Delta U = A + Q;Q > 0;A > 0\).
Nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng xác định từ thể tích 20 ml đến thể tích 5 ml thì áp suất của khí sau khi nén là \(2,4\;{\rm{atm}}\). Áp suất ban đầu của khí là
\(0,6\;{\rm{atm}}\).
\(7,2\;{\rm{atm}}\).
9,6 atm.
\(1,8\;{\rm{atm}}\).
Một đọan dây dẫn AB có khối lượng \({\rm{m}} = 0,020\;{\rm{kg}}\) được treo bằng các lò xo trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là \({\rm{B}} = 0,051\;{\rm{T}}\) và hướng theo phương ngang như hình bên. Biết đoạn dây nằm ngang và phần nằm trong từ trường có chiều dài \({\rm{L}} = 0,8\;{\rm{m}}\). Khi cho dòng điện không đổi chạy qua AB thì các lò xo ở trạng thái không biến dạng. Lấy \({\rm{g}} = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Dòng điện qua AB có
chiều từ A đến B và cường độ \(0,21\;{\rm{A}}\).
chiều từ B đến A và cường độ \(4,8\;{\rm{A}}\).
chiều từ A đến B và cường độ \(4,8\;{\rm{A}}\).
chiều từ B đến A và cường độ \(0,21\;{\rm{A}}\).
a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) tuân theo định luật Charles.
b) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) tuân theo định luật Boyle.
c) Chất khí đạt nhiệt độ cao nhất trong toàn bộ chu trình ở trạng thái (2).
d) Công mà khối khí thực hiện trong toàn bộ chu trình bằng 0.
a) Hằng số phóng xạ của \(^{238}{\rm{Pu}}\) là \(2,5 \cdot {10^{ - 10}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
b) Tại thời điểm ban đầu, nguồn năng lượng của tàu có công suất phát nhiệt là \(6,2\;{\rm{kW}}\).
c) Sau 12 năm hoạt động, nguồn năng lượng của tàu có công suất phát nhiệt là \(5,7\;{\rm{kW}}\).
d) Vì cùng phát ra tia phóng xạ \(\alpha \) nên có thể thay thế nguồn phóng xạ \(^{238}{\rm{Pu}}\) trên bằng nguồn phóng xạ \(^{232}{\rm{Th}}\) có chu kì bán rã 14,05 tỷ năm.
a) Nhiệt độ ban đầu của phụ kiện theo thang nhiệt độ Kelvin là 301 K.
b) Công mà người thợ thực hiện lên phụ kiện là 60 J.
c) Nội năng của phụ kiện bằng đồng tăng lên 2400 J.
d) Nhiệt độ của phụ kiện sau khi đánh bóng là 40 oC
a) Lực từ tác dụng lên hạt alpha làm lệch hướng chuyển động của hạt.
b) Tốc độ chuyển động của hạt là \({\rm{v}} = \frac{{|{\rm{q}}|{\rm{B}}}}{{{\rm{mr}}}}\).
c) Thời gian chuyển động của hạt trong vùng có từ trường là \(0,65\mu \;{\rm{s}}\).
d) Có thể sử dụng thêm một điện trường để tăng tốc hạt alpha trước khi va chạm.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Phanh xe tải được sử dụng để kiểm soát tốc độ khi xe chạy xuống dốc, nó có tác dụng chuyển đổi thế năng hấp dẫn thành nội năng của vật liệu phanh (làm tăng nhiệt độ của vật liệu phanh), sự chuyển đổi này ngăn không cho thế năng hấp dẫn được chuyển đổi thành động năng của xe. Lấy \({\rm{g}} = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Tính độ tăng nhiệt độ (theo đơn vị ) của 10 kg vật liệu phanh có nhiệt dung riêng trung bình là \(800\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}})\) nếu vật liệu phanh giữ lại \(10\% \) năng lượng từ một chiếc xe tải nặng 10 tấn khi xuống dốc cao \(75,0\;{\rm{m}}\) với tốc độ không đổi (làm tròn kết quả đến chử sổ hàng đơn vị).
Hình dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của từ thông qua một mạch điện kín. Trong khoảng thời gian xảy ra biến thiên từ thông, suất điện động cảm ứng trong mạch có độ lớn bằng bao nhiêu mV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1020 MW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) với hiệu suất \(33\% \). Biết mỗi phân hạch của \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) sinh ra năng lượng trung bình khoảng 200 MeV và khối lượng mol của \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) là \(235\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Khối lượng \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) mà nhà máy điện hạt nhân trên tiêu thụ trong 1 năm bằng \({\rm{x}} \cdot {10^3}(\;{\rm{kg}})\). Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Hình bên dưới mô tả sơ đồ hoạt động đơn giản hóa của cảm biến báo khói ion hóa. Nguồn phóng xạ \(\alpha \) americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) có hằng số phóng xạ \(5,{081.10^{ - 11}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\) được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt \(\alpha \) phóng ra làm ion hóa không khí giữa hai bản kim loại, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu.

Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với những phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện chạy giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt chuông báo cháy. Sau khi sử dụng 12 năm, độ phóng xạ của nguồn americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) trong cảm biến giảm đi bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ ban đầu lúc mới mua (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Dòng điện xoay chiều chạy trong một đoạn mạch có biểu thức \({\rm{i}} = 4,5\cos \left( {314{\rm{t}} + \frac{\pi }{2}} \right)\) ( t tính bằng giây; i tính bằng ampe). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch điện đó là bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Một bình chứa khí nén ở áp suất \(15,0{\rm{MPa}}\). Sau một thời gian sử dụng, khối lượng của bình giảm đi \(1,2\;{\rm{kg}}\) và áp suất của khí trong bình khi đó là \(5,0{\rm{MPa}}\). Coi khí trong bình là khí lí tưởng và nhiệt độ là không đổi. Khối lượng khí trong bình ban đầu bằng bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
