2048.vn

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án (Đề số 47)
Quiz

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án (Đề số 47)

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT7 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ester chứa vòng benzene nào sau đây là sản phẩm của phản ứng ester hóa?

CH3COOC6H5.

C2H5COOC6H5.

CH3COOCH2C6H5.

C6H5COOCH=CH2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong tự nhiên, calcium carbonate là thành phần chính của

đá vôi.

vôi sống.

thạch cao sống.

vôi tôi.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào tạo nên vị ngọt chủ yếu của mía?

Fructose.

Tinh bột.

Cellulose.

Saccharose.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất C2H5NHCH3 không có đặc điểm nào sau đây?

Có tên gọi là ethylmethylamine.

Là amine bậc hai.

Phân tử khối là 57.

Công thức phân tử là C3H9N.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể người, ion Ca2+ tham gia cấu trúc xương, răng. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Ca là 1s22s22p63s23p64s2. Số hạt mang điện của ion Ca2+ là

18.

20.

38.

40.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là thành phần chính của thành tế bào thực vật, làm nên bộ khung của cây cối?

Cellulose.

Saccharose.

Glucose.

Fructose.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hoá trị trong phân tử?

KF.

H2O.

MgO.

NaCl.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Các electron hóa trị tự do chuyển động có hướng trong mạng tinh thể kim loại.

Vàng (gold) được sử dụng làm đồ trang sức vì vàng là kim loại dẻo nhất.

Kim loại có các tính chất vật lí chung như tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và tính cứng.

Mỏ neo (vật được thả xuống đáy sông để giữ cố định khi tàu thuyền neo đậu) được điều chế từ các kim loại có khối lượng riêng lớn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Naftifine (thương hiệu tên Exoderil) là một loại dược phẩm có ba tác dụng: kháng nấm, kháng khuẩn và chống viêm.

Naftifine (thương hiệu tên Exoderil) là một loại dược phẩm có ba tác dụng: kháng nấm, kháng khuẩn và chống viêm.  Phát biểu nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là sai?

Naftifine thuộc loại arylamine.

Công thức phân tử của naftifine là C21H21N.

Naftifine tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol là 1 : 1.

Naftifine dễ dàng làm mất màu dung dịch bromine.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa. Công thức cấu tạo của X là

CH3COOC3H7.

CH3COOCH3.

C2H5COOCH3.

CH3COOC2H5.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước mưa là loại nước mềm nhất trong tự nhiên.

(b) Mạch nước ngầm ở vùng núi đá vôi chứa nước cứng tạm thời.

(c) Uống nước cứng trong một thời gian dài có thể gây khó tiêu, sỏi thận và rối loạn hệ tiêu hóa.

(d) Đun nóng sẽ làm giảm được cả tính cứng tạm thời và tính cứng toàn phần của nước.

(e) Sự đóng cặn calcium carbonate trong bình nóng lạnh gây lãng phí điện năng.

Số phát biểu đúng là

2.

5.

4.

3.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:

Dung dịch

Kim loại

X

Y

NaOH

Tác dụng và có khí thoát ra

Không tác dụng

CuSO4

Tác dụng và có khí thoát ra

Tác dụng

 Các kim loại X, Y lần lượt là

K, Ag.

Al, Fe.

Fe, Al.

Na, Mg.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi tốc độ phản ứng của ba phản ứng A, B, C như sau :

Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi tốc độ phản ứng của ba phản ứng A, B, C như sau :  Phản ứng nào có tốc độ phản ứng nhanh nhất ? (ảnh 1)

Phản ứng nào có tốc độ phản ứng nhanh nhất ?

Phản ứng A.

Phản ứng B.

Phản ứng C.

Tốc độ ba phản ứng bằng nhau.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:

Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:  Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,…để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer là (ảnh 1)

Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,…để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer là

CH2=CH–C6H5.

CH2=CH–Cl.

CH2=CH–CH3.

CH2=CH2.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin là hormone có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 6 trong X có kí hiệu là

Lys.

Tyr.

Pro.

Thr.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Vấn nạn ăn mòn kim loại gây ra tốn thất kinh tế lớn, theo thống kê hằng năm có khoảng 10-30% lượng kim loại bị ăn mòn so với lượng kim loại sản xuất. Sau rất nhiều thử nghiệm, thế giới đã tìm ra được một giải pháp tối ưu giúp kim loại chống lại ăn mòn, đồng thời không gây quá nhiều gánh nặng về kinh tế. Giải pháp ưu việt được đưa ra là “xi mạ kim loại”, tiêu biểu nhất phải kể đến là mạ kẽm (zinc). Cho các phát biểu sau về đặc điểm của mạ kẽm, phát biểu nào không đúng?

Giúp chống rỉ sét do lớp mạ kẽm khi gặp nước sẽ không xảy ra phản ứng hóa học.

Tăng độ bền cho sản phẩm do kẽm phản ứng với oxygen trong không khí tạo lớp màng oxide mỏng bền chắc bảo vệ.

Mạ kẽm là cách bảo vệ kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt.

Tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm như mạ kẽm trắng, mạ kẽm xanh, mạ kẽm 7 màu…

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Phức chất aqua là phức chất chứa phối tử NH3.

Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều tan trong nước.

Muối CuSO4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+.

Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một số nhận xét về carbohydrate như sau:

(a) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân.

(b) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.

(d) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều đơn vị β-glucose.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

3.

4.

2.

1.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Salbutamol (còn gọi là albuterol) thường được biết đến qua tên biệt dược thông dụng Ventolin, là thuốc có tác dụng giãn khí quản giúp điều trị các bệnh lý hô hấp do co thắt đường dẫn khí như hen phế quản, cơn hen cấp, viêm phế quản mãn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn như sau:

Salbutamol (còn gọi là albuterol) thường được biết đến qua tên biệt dược thông dụng Ventolin, là thuốc có tác dụng giãn khí quản giúp điều trị các bệnh lý hô hấp do co thắt đường dẫn khí như hen phế quản, cơn hen cấp, viêm phế quản mãn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn như sau:  a). Công thức phân tử của Salbutamol là C13H23O3N.  b). Số liên kết σ (sigma) trong phân tử Salbutamol là 37.  c). Salbutamol tham gia phản ứng thế vòng thơm khi tác dụng với bromine.  d). Salbutamol tác dụng với NaOH tối đa theo tỉ lệ mol 1:2. (ảnh 1)

a). Công thức phân tử của Salbutamol là C13H23O3N.

b). Số liên kết σ (sigma) trong phân tử Salbutamol là 37.

c). Salbutamol tham gia phản ứng thế vòng thơm khi tác dụng với bromine.

d). Salbutamol tác dụng với NaOH tối đa theo tỉ lệ mol 1:2.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Thí nghiệm: Chuẩn độ muối Fe(II) bằng dung dịch KMnO4.

Chuẩn bị:

Hoá chất: các dung dịch: KMnO4 C1 (M), H2SO4 10%, FeSO4 C2 (M).

Dụng cụ: pipette 5 mL, burette 25 mL, bình tam giác 100 mL, ống đong 10 mL, bình tia nước cất, giá đỡ, kẹp càng cua.

Cách tiến hành:

- Dùng pipette lấy V1 mL dung dịch FeSO4 cho vào bình tam giác; dùng ống đong lấy thêm vào bình tam giác V1 mL dung dịch H2SO4 10%.

- Cho dung dịch KMnO4 vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0. Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 xuống bình tam giác, lắc đều.

a). Phản ứng chuẩn độ là KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + Fe2(SO4)3 + H2O với tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình phản ứng là 36.  b). Khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ, ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 là V2. Tiến hành chuẩn độ 3 lần.  c). Có thể thực hiện phép chuẩn độ trên bằng cách đựng dung dịch KMnO4 ở bình tam giác và dung dịch FeSO4 trong môi trường acid ở burette cũng cho kết quả tương tự.  d). Cần xác định hàm lượng nguyên tố sắt trong một viên thuốc bổ sung sắt bằng dung dịch KMnO4. Viên thuốc nặng 250 mg chứa nguyên tố sắt (iron) chỉ ở dạng muối Fe(II) cùng một số chất khác. Kết quả kiểm nghiệm thấy lượng Fe(II) trong viên này phản ứng vừa đủ với 10,0 mL dung dịch KMnO4 0,04 M. Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong viên thuốc trên là 44,8%. (ảnh 1)

a). Phản ứng chuẩn độ là KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + Fe2(SO4)3 + H2O với tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình phản ứng là 36.

b). Khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ, ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 là V2. Tiến hành chuẩn độ 3 lần.

c). Có thể thực hiện phép chuẩn độ trên bằng cách đựng dung dịch KMnO4 ở bình tam giác và dung dịch FeSO4 trong môi trường acid ở burette cũng cho kết quả tương tự.

d). Cần xác định hàm lượng nguyên tố sắt trong một viên thuốc bổ sung sắt bằng dung dịch KMnO4. Viên thuốc nặng 250 mg chứa nguyên tố sắt (iron) chỉ ở dạng muối Fe(II) cùng một số chất khác. Kết quả kiểm nghiệm thấy lượng Fe(II) trong viên này phản ứng vừa đủ với 10,0 mL dung dịch KMnO4 0,04 M. Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong viên thuốc trên là 44,8%.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

 Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là m1 (gam) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là m2 (gam).

a). Trên bề mặt thanh Cu có một lớp kim loại Fe bám vào.

b). Giá trị của m2 lớn hơn m1.

c). Phương trình phản ứng xảy ra là: 3Cu(s) + 2Fe2+(aq) → 2Fe(s) +3Cu2+(aq).

d). Dung dịch thu được sau thí nghiệm chứa ion Fe2+.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Nhựa phenol formaldehyde (PPF) hoặc nhựa phenolic là các polyme tổng hợp phổ biến với nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp. PPF được sử dụng rộng rãi để sản xuất các sản phẩm đúc bao gồm bóng bi-a, mặt bàn trong phòng thí nghiệm, làm chất phủ và chất kết dính, có công thức hóa học như sau:

Media VietJack

a). Nhựa PPF khi đun nóng không nóng chảy mà bị phân hủy.

b). Nhựa PPF được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp giữa phenol (lấy dư) và fomaldehyde trong môi trường acid.

c). Phenol phản ứng với formaldehyde tại vị trí ortho và para. Phản ứng ban đầu trong mọi trường hợp đều liên quan đến sự tạo thành hydroxymetyl phenol.

HOC6H5 + CH2O → HOC6H4CH2OH

d). Một đoạn mạch PPF trên có phân tử khối là 25440u chứa 240 mắt xích.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Aniline dễ tham gia phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromoaniline. Phân tử khối của 2,4,6-tribromoaniline là bao nhiêu?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thí nghiệm sau:

1. Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó thêm 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, cho tiếp 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm lắc đều, sau phản ứng thu được dung dịch có màu…

2. Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó thêm 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, cho tiếp 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm lắc đều, đun nóng nhẹ ống nghiệm thu được kết tủa màu…

3. Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó thêm 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, cho tiếp 3 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm lắc đều, sau phản ứng thu được dung dịch có màu…

4. Thêm vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch potassium iodide và hồ tinh bột lắc đều thu được hợp chất có màu…

Gắn các số thứ tự ở trên theo thứ tự các cụm từ sau: đỏ gạch, xanh lam, xanh tím, tím và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321,…).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Maltose là một carbohydrate được dùng rộng rãi trong dược phẩm và thực phẩm. Trong chế phẩm tiêm, maltose có thể dùng làm nguồn đường đặc biệt cho người bệnh bị tiểu đường. Maltose có công thức cấu tạo sau:

Maltose là một carbohydrate được dùng rộng rãi trong dược phẩm và thực phẩm. Trong chế phẩm tiêm, maltose có thể dùng làm nguồn đường đặc biệt cho người bệnh bị tiểu đường. Maltose có công thức cấu tạo sau:  Cho các phát biểu sau:  (a) Phân tử maltose được tạo bởi 2 gốc α-glucose và có thể mở vòng tạo nhóm -CHO.  (b) Công thức phân tử của maltose là C12H22O11.  (c) Maltose phản ứng với thuốc thử Tollens, phản ứng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường, phản ứng với CH3OH/khí HCl, phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid và base.  (d) Maltose có thể là sản phẩm của quá trình lên men tinh bột và thường tìm thấy trong bia, mì và một số loại thực phẩm khác.  Số phát biểu đúng là bao nhiêu ? (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử maltose được tạo bởi 2 gốc α-glucose và có thể mở vòng tạo nhóm -CHO.

(b) Công thức phân tử của maltose là C12H22O11.

(c) Maltose phản ứng với thuốc thử Tollens, phản ứng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường, phản ứng với CH3OH/khí HCl, phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid và base.

(d) Maltose có thể là sản phẩm của quá trình lên men tinh bột và thường tìm thấy trong bia, mì và một số loại thực phẩm khác.

Số phát biểu đúng là bao nhiêu ?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Muốn mạ đồng một tấm sắt có tổng diện tích bề mặt là x cm2 với bề dày lớp mạ là 0,18 mm, người ta dùng tấm sắt đó làm cathode của một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 và anode là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Cho biết đồng có khối lượng riêng D = 8,9 g/cm3; Điện lượng Q (coulomb) được xác định theo công thức: Q = n.F = I.t. Trong đó: n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (ampe), t là thời gian (giây), hằng số Faraday F = 96500 C.mol-1. Giả thiết Cu được sinh ra bám đồng đều trên bề mặt tấm sắt với bề dày lớp Cu như nhau ở mọi vị trí. Tính giá trị của x (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptide X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Trong phân tử X có chứa a liên kết peptide. Amino acid đầu C trong peptide X có phân tử khối là b. Tổng giá trị a + b là bao nhiêu?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 2,0 kg than đá. Giả thiết loại than đá này chứa 90% carbon và 1,2% sulfur về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ không cháy.

Cho các phản ứng:

C( s)+O2( g)t°CO2( g)ΔrH298o=393,5 kJ/mol S( s)+O2( g)t°SO2( g)ΔrH298o=296,8 kJ/mol

Hiệu suất sử dụng nhiệt là 37,5%. Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện? (Biết cứ 1 số điện =1 kWh=3600 kJ)? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack