Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án (Đề số 46)
28 câu hỏi
Dạng mạch vòng của α-glucose có cấu tạo như hình dưới đây.

Nhóm −OH hemiacetal ở vị trí của carbon số
1.
4.
6.
2.
Vào mùa đông, người ta thường bón tro cho mạ non vì trong tro có chất X làm tăng sức đề kháng, chịu rét cho mạ. Chất X là
NaCl.
carbon.
K2CO3.
(NH2)2CO.
Cho cân bằng hóa học:
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

Quan sát đồ thị và cho biết sau bao nhiêu giây thì hệ đạt trạng thái cân bằng lần đầu tiên?
20.
35.
40.
10.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau :
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X, Y | Cu(OH)2 | Dung dịch xanh lam |
Y | Thuốc thử Tollens | Kết tủa Ag trắng sáng |
Z | Nước bromine | Kết tủa trắng |
T | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
X, Y, Z, T lần lượt là
saccharose, glucose, aniline, ethylamine.
aniline, ethylamine, saccharose, glucose.
saccharose, aniline, glucose, ethylamine.
glucose, saccharose, aniline, ethylamine.
Khi cho ethylene tác dụng với dung dịch bromine trong điều kiện thường, xảy ra phản ứng cộng electrophile theo sơ đồ sau:

Ngoài sản phẩm chính là CH2Br-CH2Br, còn thu được một lượng nhỏ sản phẩm hữu cơ A, công thức là
CH2Br-CH3.
CH3-CHBr-OH.
CH2Br-CH2OH.
CH2Br-CHBr-OH.
Dung dịch nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh vô cơ?
HBr.
HCl.
HF.
HI.
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Ba = 137.
Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C = 78,51%, H = 8,41%, N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu arylamine bậc một?
3.
1.
2.
4.
Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp,… Nguyên tử silicon có phân lớp electron ngoài cùng là 3p2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hạt nhân nguyên tử silicon có 14 hạt proton.
Trong bảng tuần hoàn, silicon nằm ở chu kì 3.
Số electron độc thân trong nguyên tử silicon bằng 0.
Silicon thuộc khối nguyên tố p.
Xét phân tử xà phòng có cấu tạo như dưới đây:

Nhóm được khoanh tròn trong công thức trên là
nhóm đồng thể.
nhóm ưa nước.
nhóm dị thể.
nhóm kị nước.
Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ nào sau đây ?
Tơ bán tổng hợp.
Tơ thiên nhiên.
Tơ tổng hợp.
Tơ polyester.
Cation Co3+ kết hợp với anion và phân tử H2O tạo phức có công thức như sau: [Co(C2O4)2(OH2)2]−. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cation Co3+ tạo được 6 liên kết sigma (σ) kiểu cho - nhận với các phối tử.
Phối tử ở trong phức trên là anion và phân tử H2O.
Mỗi anion sử dụng 2 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation kim loại.
Mỗi phân tử H2O sử dụng 2 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation kim loại.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thả một dây đồng vào dung dịch silver nitrate, phản ứng kết thúc thấy có kim loại màu trắng xám bám trên dây đồng.
(b) Tất cả các ion kim loại chỉ bị khử.
(c) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại đều ở thể rắn, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
(d) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được copper (II) ion trong dung dịch thành copper.
Số phát biểu không đúng là
3.
1.
4.
2.
Glutamic acid có các dạng tồn tại và giá trị pH mà dạng tồn tại đó là chủ yếu (≈ 100%) như sau:

Giá trị pH của dung dịch bằng bao nhiêu thì glutamic acid không bị điện di?
1,50.
11,50.
3,22.
6,96.
Dẫn khí chlorine vào dung dịch KI dư, thu được dung dịch X. Nhỏ vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch X thì dung dịch chuyển sang màu gì?
Đỏ nâu.
Vàng lục.
Tím đen.
Xanh tím.
Điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng (anode tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng graphite (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là
ở cathode xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e → Cu.
ở anode xảy ra sự khử: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
ở cathode xảy ra sự oxi hóa: 2H2O + 2e → H2 + 2OH−.
ở anode xảy ra sự oxi hóa: Cu → Cu2+ + 2e.
Acquy chì là một loại acquy đơn giản, gồm bản cực dương bằng PbO2, bản cực âm bằng Pb, cả hai điện cực được đặt vào dung dịch H2SO4 loãng. Loại acquy này có thể sạc lại nhiều lần. Đây cũng là loại acquy được sử dụng phổ biến trên các dòng xe máy hiện nay với nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, nhược điểm của acquy chì là
hoạt động ổn định.
gây ô nhiễm môi trường.
có khả năng trữ một lượng điện lớn trong bình acquy.
dễ sản xuất, giá thành thấp.
Kim loại trong tự nhiên tồn tại chủ yếu dưới dạng
hợp chất.
đơn chất.
muối.
hợp kim.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hoà tan hết CaCO3 bằng một lượng dư HCl thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y. Đốt nóng Y trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu đỏ cam.
(b) Cho một mẫu nhỏ Ca vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra là mẫu Ca tan dần, sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ca, Ba, Sr đều tác dụng được với nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) Một mẫu nước cứng có chứa: 0,01 mol Ca2+; 0,03 mol HCO3- và x mol Mg2+. Nếu đun nóng mẫu nước cứng này thì sẽ loại bỏ được khối lượng cặn là 14,2 gam.
Số phát biểu đúng là
2.
4.
3.
1.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Thép thường hay thép carbon là hợp kim của Fe và C (≤ 2%), nguyên tố khác rất ít hoặc không có. Để xác định hàm lượng Fe trong mẫu thép chứa Fe, C và Si người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
- Cân 10,00 gam mẫu thép rồi cho vào 200 mL dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 mL dung dịch X.
- Lấy 10,0 mL dung dịch X vào trong cốc thuỷ tinh, thêm tiếp dung dịch H2SO4 1M (dư) rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1M. Kết quả chuẩn độ, thể tích (mL) dung dịch KMnO4 0,1M sử dụng qua 3 lần chuẩn độ như sau:
Lần chuẩn độ | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 |
Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M | 17,6 | 17,4 | 17,5 |
a). Trong phản ứng chuẩn độ, chất khử là KMnO4.
b). Vai trò của C trong thép là bảo vệ Fe không bị ăn mòn điện hóa.
c). Điểm tương đương (kết thúc chuẩn độ) là khi dung dịch trong cốc bắt đầu chuyển màu tím.
d). Hàm lượng Fe trong thép là 98,0%.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt:
MCO3(s) → MO(s) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau:
Muối | MgCO3(s) | CaCO3(s) | SrCO3(s) | BaCO3(s) |
(kJ) | 100,70 | 179,20 | 234,60 | 271,50 |
a). Phản ứng phân hủy muối carbonate của các kim loại nhóm IIA đều là phản ứng toả nhiệt.
b). Vôi sống CaO tác dụng với nước tỏa nhiệt mạnh, tạo thành vôi tôi Ca(OH)2.
c). Năng lượng tối thiểu để sản xuất 1,2 tấn vôi sống theo phương pháp nung đá vôi (có hàm lượng CaCO3 là 72%, còn lại là tạp chất trơ) với than đá là 3480000 kJ.
d). Độ bền với nhiệt: MgCO3 < CaCO3 < SrCO3 < BaCO3.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Geraniol là một alcohol không no có trong tinh dầu hoa hồng, tinh dầu sả và nhiều loại tinh dầu thảo mộc khác. Từ geraniol có thể điều chế được geranyl acetate theo sơ đồ phản ứng sau:

a). Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde Y. Với 15,2 gam Y có thể tác dụng tối đa 7,437 lít H2 (đkc).
b). Mỗi một chai nước hoa cỡ nhỏ (size S) với kích cỡ 50,0 mL có chứa 80% về thể tích geranyl acetate. Biết khối lượng riêng của geranyl acetate là 0,916 g/mL. Để điều chế 3 triệu chai nước hoa size S cần 56,08 tấn acetic acid (hiệu suất phản ứng là 60%).
c). Geraniol có công thức phân tử là C10H16O.
d). Geranyl acetate là ester thơm, đơn chức.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Tyrosine là một trong 20 amino acid tiêu chuẩn được sử dụng bởi các tế bào để tổng hợp protein. Đây là một amino acid không thiết yếu. Trong cơ thể người, tyrosine được chuyển hóa từ Phenylalanine. Phenylalanine là một amino acid thiết yếu, phenylalanine được tìm thấy trong sữa của động vật có vú. Nó được cho thêm vào thức ăn, đồ uống và thực phẩm bổ sung do nó có tính giảm đau và chống trầm cảm. Nó là tiền chất của chất điều biến thần kinh (neuromodulator) phenylethylamin, một chất thường được cho vào thực phẩm bổ sung. Công thức cấu tạo của Phenylalanine và Tyrosine như hình dưới


Phenylalanine Tyrosine
a) Khi tác dụng với dung dịch HCl, tyrosine tạo ra muối có công thức C9H12O3NCl.
b) Phenylalanine và tyrosine đều tác dụng với dung dịch KOH theo tỉ lệ mol 1:1.
c) Phenylalanine và tyrosine là đồng phân của nhau.
d) Tyrosine có khả năng tạo kết tủa với dung dịch bromine.
Trong phòng thí nghiệm, KOH để lâu ngày bị chuyển hoá một phần thành K2CO3, làm khô thu được mẫu X. Đem cân lấy 1,3792 gam mẫu X và hòa tan hoàn toàn trong 100 mL dung dịch HCl 0,5M đun nóng để đuổi hết CO2 đi, thu được 100 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10 mL dung dịch Y với chỉ thị phenolphtalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết 26,3 mL dung dịch NaOH 0,1M. Tính hàm lượng phần trăm (%) K2CO3 trong mẫu X (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium linoleate, sodium stearate và sodium palmitate. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu amu?
Dopamine (3,4-dihydroxyphenethylamine) là một chất có chức năng vừa là hormone vừa là chất dẫn truyền thần kinh, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ảnh hưởng đến việc tạo cảm giác hứng thú, động lực học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ. Trong y học, dopamine là một loại thuốc để tiêm trong học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ. Tác dụng ngoại biên của nó giúp ích trong điều trị suy tim hoặc sốc, tác dụng ở trẻ sơ sinh. Dopamine có công thức cấu tạo như hình bên.

(1) Trong phân tử dopamine có chứa các nhóm chức phenol và amine.
(2) Dopamine thuộc loại arylamine.
(3) Trong phổ IR của dopamine có peak hấp thụ đặc trưng nằm trong khoảng 3300 – 3000 cm⁻¹.
(4) Mỗi phân tử dopamine tác dụng tối đa với 2 phân tử KOH.
(5) Khi tác dụng với dung dịch HCl, dopamine tạo ra hợp chất có công thức phân tử C8H11O2NCl.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Máy tạo oxygen y tế sử dụng phương pháp điện phân nước (trong môi trường acid) để cung cấp oxygen. Quá trình điện phân nước được biểu diễn bằng các bán phản ứng như sau:
(-) Cathode: 2H+ + 2e → H2
(+) Anode: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Biết chỉ thêm đúng dịch nước (trong môi trường acid) vào máy ban đầu, trong quá trình hoạt động không bổ sung thêm nước. Biết một máy tạo được 1 lít oxygen (đkc) mỗi phút; máy hoạt động 30 lần mỗi ngày với mỗi lần 15 phút. Nước sử dụng có khối lượng riêng là 1 g/mL. Cứ trung bình 10 lần hoạt động, lượng nước trong máy chỉ còn 20% so với ban đầu, nên cần đổ thêm nước đầy về mức ban đầu. Giả thiết hiệu suất điện phân nước là 100% thì tổng lượng nước cần sử dụng để vận hành máy tạo oxygen trong một ngày là bao nhiêu mL (làm tròn đến hàng đơn vị).
Sắt là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có khả năng tạo phức chất phong phú và có nhiều ứng dụng thực tiễn: [Fe(H2O)6]SO4; K4[Fe(CN)6]; [Fe(CO)5]; [Fe(H2O)6]Cl3. Có bao nhiêu phức chất trong đó nguyên tử trung tâm là Fe2+?
Mạ điện là một trong những ứng dụng của điện phân dựa trên định luật Faraday. Sơ đồ ở bên minh họa một bình điện phân được sử dụng để mạ bạc cho muỗng bằng đồng. Tính khối lượng kim loại bạc tạo thành phủ lên muỗng bằng đồng khi dùng dòng điện 2,1A trong 45 phút để mạ điện thìa đồng với hiệu suất là 80% (làm tròn đáp án đến hàng phần mười).





