18 CÂU HỎI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cơ chế điều hoà hoạt động của gene đã được phát hiện ở:
A. Vi khuẩn E.coli.
B. Người.
C. Ruồi giấm.
D. Đậu Hà Lan.
Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gene trong giảm phân là:
A. Sự nhân đôi của NST.
B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.
C. Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.
D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các chromatid ở kì đầu I.
Hô hấp là quá trình
A. oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là
A. Các thực vật có khí sinh như : Đước, sanh, gừa.
B. Thực vật ưa hạn, sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, ...
C. Thực vật sống ở vùng khí hậu ôn hoà như các loài rau, đậu, lúa, khoai...
D. Thực vật thủy sinh như : Rong đuôi chó, sen, súng..
Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là
A. Các thực vật có khí sinh như : Đước, sanh, gừa.
B. Thực vật ưa hạn, sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, ...
C. Thực vật sống ở vùng khí hậu ôn hoà như các loài rau, đậu, lúa, khoai...
D. Thực vật thủy sinh như : Rong đuôi chó, sen, súng..
Hiện tượng đồng quy tính trạng là hiện tượng:
A. Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự.
B. Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gene khác nhau.
C. Tiến hoá diễn ra theo hướng phân li, tạo thành những nhóm khác nhau nhưng có chung nguồn gốc.
D. Sinh vật vẫn giữ nguyên tắc tổ chức nguyên thuỷ của chúng trong quá trình tiến hoá.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến cho tiến hoá?
A. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá.
B. Đột biến làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
D. Chỉ đột biến gene trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gene và tần số allele.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gene của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai allele của gene quy định.
Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Xác suất đứa con III.10 có kiểu gene dị hợp là bao nhiêu?
A. \(\frac{7}{{15}}\)
B. \(\frac{8}{{11}}\)
C. \(\frac{7}{{11}}\)
D. \(\frac{1}{3}\)
Khi nói đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
B. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
C. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
D. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gene có trên một nhiễm sắc thể.
Để tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong nước và mang lại hiệu quả kinh tế cao, người ta thường thả cá theo kiểu
A. thả ghép.
B. chỉ nuôi cá tầng mặt.
C. chỉ nuôi cá tầng giữa.
D. chỉ nuôi cá tầng đáy.
Trong quần xã, nhóm loài trong quá trình hoạt động tạo ra nhiều sinh khối nhất là
A. sinh vật dị dưỡng.
B. động vật ăn thịt bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. sinh vật tự dưỡng.
D. động vật ăn cỏ.
Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra
A. hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
B. giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được.
C. loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai.
D. hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
Một cặp vợ chồng mới kết hôn. Bên phía người chồng có chồng và bố của chồng bị hói đầu, có chị gái bị bệnh P, có bà ngoại vừa bị hói đầu và vừa bị bệnh P. Bên phía người vợ có bố bị hói đầu, có em gái bị bệnh P. Các thành viên khác hai bên gia đình đều không bị hói đầu và không bị bệnh P. Biết rằng hai cặp gene quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết: bệnh hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con đầu lòng của là con gái, không hói đầu và không mang allele gây bệnh P là bao nhiêu?
A. \(\frac{{21}}{{110}}\)
B. \(\frac{{21}}{{55}}\)
C. \(\frac{7}{{30}}\)
D. \(\frac{7}{{165}}\)
U ác tính khác với u lành tính là
A. các tế bào tăng sinh không kiểm soát được dẫn đến chèn ép các mô của cơ thể và không có khả năng di chuyển đến nơi khác của cơ thể.
B. các tế bào ở khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
C. các tế bào sau khi sinh ra đã gây rối loạn sự sinh trưởng của các tế bào khác cùng cơ quan làm cho chúng phân chia nhanh hơn.
D. các tế bào sau khi sinh ra đã chúng ức chế khả năng sinh trưởng và tăng sinh của các tế bào lân cận sau đó chúng nhân lên rất nhanh.
Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
Tài nguyên nào không phải là tài nguyên tái sinh?
A. Tài nguyên sinh vật.
B. Tài nguyên nước.
C. Tài nguyên đất.
D. Tài nguyên khí đốt thiên nhiên.
Ý nào dưới đây không đảm bảo sự phát triển bền vững?
A. Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
B. Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
C. Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một trong những quốc sách, đồng thời hạn chế tối đa nạn ô nhiễm môi trường.
D. Đẩy mạnh việc sử dụng các nguồn năng lượng không tái sinh như than đá, dầu mỏ.