18 CÂU HỎI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. ribosome gắn amino acid methyonine vào vị trí cuối cùng của chuỗi polypeptide.
B. ribosome di chuyển đến bộ ba AUG trên mRNA.
C. ribosome di chuyển đến một trong các bộ ba: UAA, AUG, UGA.
D. ribosome di chuyển đến một trong các bộ ba: UAG, UAA, UGA.
Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào soma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các bào quan.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Những yếu tố nào sau đây của môi trường ảnh hưởng tới quá trình hút nước và ion khoáng của rễ cây?
A. Độ pH, hàm lượng H2O trong dịch đất, nồng độ của dịch đất so với rễ cây và độ thoáng khí.
B. Áp suất thẩm thấu của dịch đất, hàm lượng CO2 trong đất.
C. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ thoáng khí, hàm lượng CO2 trong đất, độ pH của đất.
D. Độ pH, hàm lượng CO2 trong đất, độ thoáng khí trong đất.
Nitrogen được rễ cây hấp thụ ở dạng:
A. NO2-, NH4+ và NO3-
B. NH4+ và NO3-
C. N2, NO2-, NH4+ và NO3-
D. NH3, NH4+ và NO3-
Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ tác động trực tiếp lên allele trội.
B. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu gene.
C. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình.
D. Thường chỉ tác động lên allele lặn.
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gene đồng hợp và giữ lại những kiểu gene dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gene dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Trong mỗi quần thể giao phối luôn có một nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị vô cùng phong phú và đa dạng vì
A. quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B. qua quá trình giao phối tính có hại của đột biến không được biểu hiện.
C. quá trình giao phối làm xuất hiện nhiều kiểu gene đồng hợp lặn trong quần thể.
D. qua quá trình giao phối đã tạo ra vô số các tổ hợp gene thích nghi.
Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên (CLTN) khi tác động lên các cá thể là:
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
B. làm hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể.
C. làm kiểu gene phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường.
D. làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể.
Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của gene quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Biết quần thể cân bằng di truyền.
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là
A. \(\frac{1}{{24}}\)
B. \(\frac{1}{{36}}\)
C. \(\frac{1}{{48}}\)
D. \(\frac{1}{{54}}\)
Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
B. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C được gọi là khoảng thuận lợi về nhiệt độ.
B. Khoảng nhiệt độ từ 0C đến 20°C được gọi là khoảng thuận lợi về nhiệt độ.
C. Khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 40°C được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
D. Khoảng nhiệt độ từ 30°C đến 40°C được gọi là khoảng chống chịu dưới về nhiệt độ.
Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như bên.
A. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài rộng nhiệt nhất trong 3 loài.
B. Loài 2 thường có vùng phân bố hẹp hơn vùng phân bố của loài 3.
C. Sự cạnh tranh giữa loài 2 và loài 3 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 1 và loài 2 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.
D. Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót.
Khẳng định nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân bản cừu Doly?
A. Các phân tích cho thấy nhiễm sắc thể của cừu Doly giống nhiễm sắc thể của cừu cho tế bào tuyến vú.
B. Trong các phôi được cấy truyền vào cơ thể mẹ nuôi, một phôi phát triển bình thường sinh ra ciru Doly.
C. Sau khi đã loại bỏ nhân của tế bào trứng các nhà khoa học tiến hành dung hợp giữa nhân của tế bào tuyến vú đưa vào tế bào trứng thu được tế bào lưỡng bội.
D. DNA trong ti thể của cừu Doly giống với DNA của cừu cho tế bào tuyến vú.
Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21%. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?
A. 85,73%
B. 46,36%
C. 43,51%
D. 36,73%
Biện pháp không phải nhằm bảo vệ vốn gene của loài người là
A. tạo môi trường sạch hạn chế tác nhân đột biến.
B. gây đột biến tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
C. tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh.
D. liệu pháp gene.
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng DNA gồm 6 ×104 cặp nucleotide. Khi bước vào kì sau của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng DNA gồm
A. 3 × 104 cặp nucleotide.
B. 6 × 104 cặp nucleotide.
C. 12 × 104 cặp nucleotide.
D. 6 × 108 cặp nucleotide.
Các loài trong quần xã thường phân bố khác nhau trong không gian tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang là
A. do hạn chế về nguồn dinh dưỡng.
B. do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
C. do nhu cầu sống khác nhau của các loài.
D. do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
B. Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh khác loài.
C. Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần xã.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.