18 CÂU HỎI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ở sinh vật nhân sơ, amino acid mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polypeptide là:
A. Alanine
B. formin methyonine.
C. Valine.
D. Methyonine.
Khi nói về quá trình phân bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì giữa của nguyên phân.
B. Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì sau của nguyên phân.
C. Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì đầu của giảm phân I.
D. Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì đầu của giảm phân II.
Điểm bão hoà ánh sáng là điểm mà tại đó
A. cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại.
B. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
C. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bé hơn cường độ hô hấp.
D. cường độ ánh sáng để cây ngừng quang hợp.
Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi nồng độ CO2 ở dưới điểm bù, nếu được chiếu sáng với cường độ thích hợp thì cây vẫn tiến hành quang hợp.
B. Khi cường độ ánh sáng vượt giá trị bão hoà, nếu tiếp tục tăng cường độ ánh sáng thì sẽ giảm cường độ quang hợp.
C. Nếu được cung cấp đủ nước thì cho dù ánh sáng rất yếu thì cây vẫn thải O2.
D. Trong cùng một chế độ dinh dưỡng như nhau, nếu nhiệt độ càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
Cách li địa lí có vai trò
A. làm chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau tạo ra kiểu hình mới.
B. làm cho các cá thể trong quần thể cùng biến đổi theo một hướng nhất định.
C. duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các cá thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra.
D. giúp cho các cá thể sinh sản nhanh hơn, chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ hơn.
Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau:
A. loài gốc → cách li địa lý → nòi địa lý → cách li sinh sản → loài mới.
B. nòi địa lý → loài gốc → cách li địa lý → kiểu gene mới → loài mới.
C. loài gốc → cách li sinh sản → nòi địa lý → cách li địa lý → loài mới.
D. loài mới → cách li địa lý → nòi địa lý → cách li sinh sản → loài gốc.
Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các allele mới, làm thay đổi tần số allele của quần thể một cách chậm chạp.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. các allele mới, làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định.
Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?
A. CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
B. CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số allele của quần thể.
C. CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gene.
D. CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
Cho sơ phải hệ dưới đây, biết rằng allele a gây bện là lặn so với allele A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cơ thể trong phả hệ
Kiểu gene của những người: I1, I2, II5 và III1 lần lượt là
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.
B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
C. Aa, aa, Aa và Aa.
D. Aa, Aa, aa và Aa.
Một cơ thể có kiểu gene Aa Bb . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gene Bb di truyền phân li độc lập với cặp gene Dd.
B. Cặp gene Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gene còn lại.
C. Hai cặp gene Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 8.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Tỉ lệ ếch bị dị dạng tỉ lệ thuận với số lượng Ribeiroia kí sinh.
B. Kích thước quần thể chim nước sẽ tăng khi tỉ lệ ếch dị dạng tăng.
C. Nếu nguồn thức ăn của quần thể ốc sên tăng mạnh thì không ảnh hưởng đến số lượng ếch dị tật.
D. Khi số lượng Ribeiroia kí sinh tăng thì kích thước cơ thể ếch cũng tăng.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Số lượng Ribeiroia kí sinh trên mỗi nòng nọc không ảnh hưởng đến tỷ lệ sóng sót của nòng học.
B. Mối quan hệ giữa Ribeiroia với ốc là mối quan hệ cạnh tranh.
C. Tỷ lệ ếch bị dị dạng (%) tỷ lệ nghịch với tỷ lệ sống sót của nòng nọc (%).
D. Mối quan hệ giữa chim nước và Ribeiroia là mối quan hệ hội sinh.
Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Dung hợp các tế bào trần khác loài.
B. Nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng.
C. Lai hai dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau.
D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm để tạo mô đơn bội sau đó xử lý hoá chất Colchicine để tạo nên cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
Cho biết bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là
A. \(\frac{1}{{32}}\)
B. \(\frac{1}{{512}}\)
C. \(\frac{{189}}{{512}}\)
D. \(\frac{1}{{1024}}\)
Di truyền y học có vai trò là
A. giúp y học tìm tìm ra quy luật di truyền chi phối các bệnh từ đó dự đoán được khả năng xuất hiện bệnh.
B. giúp ý học giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh mà không có thuốc nào chữa trị được.
C. cung cấp hiểu biết về cơ chế di truyền của các bệnh, tật di truyền, chuẩn đoán và điều trị hiệu quả, tư vấn di truyền.
D. giúp cho các cặp vợ chồng có thể chủ động sinh con trai, con gái theo ý muốn.
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gene quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại.
B. Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gene bị mất sẽ như nhau.
C. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gene thì độ dài của đoạn bị mất sẽ bằng nhau.
D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Tuổi thọ trung bình cao nhất khi một độ trung bình của quần thể vào khoảng 50 cá thể/m2.
B. Khi mật độ quần thể thấp hơn mức 5 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể thấp nhưng có xu hướng tăng dần do nguồn thức ăn phong phú.
C. Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì mật độ trung bình là 40 cá thể/m2.
D. Khi mật độ quần thể ở mức 10 đến 40 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể có xu hướng tăng lên.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 30 - 45 cá thể/m2 (mật độ tối ưu), quần thể tạo ra vùng vi khí hậu phù hợp, cường độ trao đổi chất ở mức cực đại, điều kiện phát triển là cực thuận đối với mọi cá thể.
B. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 60 - 80 cá thể/m2 sự tương tác liên tục giữa các cá thể gây nên hiện tượng stress, đồng thời mức tiêu thụ năng lượng dự trữ của mọi cá thể tụt xuống mức tối thiểu, dẫn đến rối loạn sinh lý, tăng tỷ lệ tử vong.
C. Khi mật độ quần thể vượt quá mức 80 cá thể/m2, tỷ lệ tử vong của quần thể tăng, tỷ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của các cá thể giảm, qua đó điều chỉnh kích thước quần thể sao cho cân bằng với sức chứa của môi trường.
D. Khi mật độ thấp quá hoặc cao quá thì đều làm giảm tuổi thọ trung bình của quần thể.