vietjack.com

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 67)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 67)

A
Admin
18 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Vùng điều hoà của gene cấu trúc nằm ở vị trí nào của gene?

A. Đầu 5’ mạch mã gốc.         

B. Đầu 3’ mạch mã gốc.

C. Nằm ở giữa gene.   

D. Nằm ở cuối gene.

2. Nhiều lựa chọn

Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:

A. Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.

B. Nguyên phân gồm 2 lần phân bào, giảm phân gồm 1 lần phân bào.

C. Giảm phân NST nhân đôi 1 lần, nguyên phân NST nhân đôi 2 lần.

D. Nguyên phân NST nhân đôi 1 lần, giảm phân NST nhân đôi 2 lần.

3. Nhiều lựa chọn

Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitrogen ở dạng nào sau đây?

A. NO2- và N2 

B. NO2- và NO3-          

C. NO2- và NH4+         

D. NO3- và NH4+

4. Nhiều lựa chọn

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chuỗi truyền electron hô hấp → Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs.

C. Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.

D. Đường phân → Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp.

5. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?

A. Vây cá và vây cá voi          

B. Gai hoa hồng và gai xương rồng

C. Chân chuột chũi và chân để chũi   

D. Cánh dơi và tay khir

6. Nhiều lựa chọn

Quá trình hình thành quần thể với các đặc điểm thích nghi nhanh hơn ở quần thể:

A. có hệ gene lưỡng bội và tốc độ sinh sản nhanh.

B. tốc độ sinh sản chậm, có hệ gene lưỡng bội.

C. có hệ gene đơn bội và tốc độ sinh sản chậm.

D. tốc độ sinh sản nhanh và có hệ gene đơn bội

7. Nhiều lựa chọn

Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua:

A. Lao động sản xuất, cải tạo sản xuất           

B. Biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể

C. Sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan

D. Sự phát triển của lao động và tiếng nói

8. Nhiều lựa chọn

Trong giai đoạn tiến hoá học đã không xảy ra hiện tượng:

A. Các chất hữu cơ được hình thành từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học

B. Đầu tiên những chất hữu cơ đơn giản rồi đến những chất hữu cơ phức tạp hơn

C. Hình thành những đại phân tử và những hệ đại phân tử

D. Kết thúc giai đoạn tiến hoá học đã xuất hiện cơ chế tự sao chép

9. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định

Xác suất cặp vợ chồng III.14 - III.15 sinh 2 đứa con, trong đó 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là bao nhiêu?  (ảnh 1)

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng III.14 - III.15 sinh 2 đứa con, trong đó 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là bao nhiêu?

A. 7,5%.          

B. 15%.           

C. 30%.           

D. 45%.

10. Nhiều lựa chọn

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là: ABD¯abdMNP¯mnpQR¯qrHKL¯hkl. Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là ABD¯abNdMNP¯mnpQR¯qrHKL¯hkl. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.

B. Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gene từ loài này sang loài khác.

C. Loại đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của thể đột biến.

D. Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.

11. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Khi kích thước quần thể tạo tăng, thi kích thước quần thể ấu trùng cánh lông cũng luôn tăng.

B. Trong giai đoạn 2 tuần đầu tiên thi kích thước quần thể tảo và kích thước quần thể ấu trùng cánh lông đều tăng.

C. Từ tuần 3 đến tuần 5. Sự suy giảm kích thước quần thể H. borealis đã giúp cho kích thước quần thể tảo được phục hồi

D. Tử tuần 5 đến tuần 7 kích thước quần thể tảo tăng lên là do nguồn sống dồi dào chứ không phụ thuộc vào H. borealis.

12. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

A. Sinh khối tảo tăng nhanh trong 2 tuần đầu tiên của thí nghiệm và suy giảm khi ấu trùng H. borealis xâm chiếm các bề mặt nhân tạo ở 3 tuần tiếp theo.

B. Ấu trùng làm giảm độ phong phú về nguồn thức ăn đối với các loài sử dụng tảo làm thức án của quần xã này.

C. Mối quan hệ giữa ấu trùng cánh lông và tảo giống mối quan hệ giữa tảo giáp và cá nhỏ ở cùng vùng biển.

D. Ở 2 tuần cuối số lượng loài H. borealis suy giảm cho thấy nguồn dinh dưỡng cạn kiệt, tạo điều kiện cho sinh khối của tảo tăng nhanh.

13. Nhiều lựa chọn

DNA tái tổ hợp là một phân tử DNA tạo ra do

A. chuyển đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng

B. lặp đoạn NST nhiều lần ở những vị trí xác định

C. lắp ráp gene cần chuyển của tế bảo cho vào DNA của thể truyền ở những điểm xác định

D. chèn 1 đoạn DNA này vào 1 phân tử DNA khác cùng ở trong nhân tế bào ở 1 vị trí xác định

14. Nhiều lựa chọn

Bệnh mù màu ở người do đột biến gene lặn trên NST X không có allele tương ứng trên Y. Một người phụ nữ binh thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 3 người con có cả trai, gái đều không bị bệnh là:

A. \(\frac{6}{{16}}\)   

B. \(\frac{9}{{16}}\)   

C. \(\frac{6}{{32}}\)   

D. \(\frac{9}{{32}}\)

15. Nhiều lựa chọn

Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào của người:

A. Bệnh do đột biến cấu trúc NST.

B. bệnh do đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn hay chuyển đoạn tương hỗ.

C. Bệnh do đột biến gene.

D. Bệnh do bất thường số lượng NST.

16. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu bào sau đây sai?

A. Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gene liên kết.

B. Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gene trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gene trong nhóm gene liên kết.

C. Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.

D. Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.

17. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Sự tăng trưởng kích thước quần thể trùng đế giày là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

B. Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.

C. Trong 15 ngày đầu, sự tăng trưởng kích thước quần thể theo luỹ thừa.

D. Trong đồ thị tăng trưởng, thì ngày từ 10 đến 15 quần thể đang ở pha suy vong.

18. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

A. Để quan sát tốc độ tăng trưởng rõ ràng nhất, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.

B. Ở ngày thứ 5 trùng đế giày phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.

C. Trước ngày thí nghiệm thứ 5 số lượng cá thể của quần thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.

D. Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, độ dinh dưỡng giảm dần.

© All rights reserved VietJack