vietjack.com

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 66)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 66)

A
Admin
18 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzyme RNA-polymerase tổng hợp RNA?

A. Enzyme RNA-polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

B. Enzyme RNA-polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

C. Enzyme RNA-polymerase có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’→3’ và từ 3’ → 5’.

D. Enzyme RNA-polymerase chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gene tách ra

2. Nhiều lựa chọn

Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?

A. Gồm 2 lần phân bào.          

B. Xảy ra ở tế bào hợp tử.

C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.       

D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần.

3. Nhiều lựa chọn

Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là:

A. Thành của mạch gỗ được lignin (hoá gỗ) hoá.

B. Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.

C. Đầu của tế bào mạch ống gắn với đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong.

D. Mạch gỗ gồm các tế bào chết.

4. Nhiều lựa chọn

Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?

A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.

B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí cao hơn nhiều so với quá trình lên men.

C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.

D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.

5. Nhiều lựa chọn

Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:

A. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học

B. tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học

C. tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học

D. tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.

6. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng?

A. Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ Trái đất.

B. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật.

C. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.

D. Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý.

7. Nhiều lựa chọn

Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì:

A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra nhiều hướng khác nhau.

B. Số cặp gene dị hợp trong quần thể giao phối rất lớn.

C. Nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể rất lớn.

D. Tính có hại của đột biến đã được trung hoà.

8. Nhiều lựa chọn

Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là:

A. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố mẹ

B. Hai bộ NST đơn bội khác loài trong tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST làm cản trở quá trình phát sinh giao tử

C. Sự đa bội hoá giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lại xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa hữu thụ

D. Cơ thể lại xa được duy trì bộ NST qua sinh sản sinh dưỡng

9. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là (ảnh 1)

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là

A. \(\frac{1}{7}\)        

B. \(\frac{{23}}{{28}}\)          

C. \(\frac{1}{4}\)            

D. \(\frac{9}{{14}}\)

10. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bằng DNA và protein histon.

B. Đầu mút NST giúp các NST không bị dính vào nhau.

C. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng bởi hình thái, cấu trúc và số lượng gene trên NST.

D. Ta có thể quan sát hình dạng và kích thước đặc trưng của NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân.

11. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây có nội dung không đúng?

A. Trung bình, khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ tăng khoảng 10 lần thì mật độ quần thể sẽ giảm 10 lần.

B. Khối lượng cơ thể sinh vật của các loài thú ăn cỏ tỉ lệ thuận với mật độ cá thể.

C. Kích thước cơ thể càng nhỏ, thì mật độ cá thể trong quần thể càng cao.

D. Khối lượng cơ thể và mật độ cá thể của quần thể có mối quan hệ mật thiết với nhau.

12. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể thuộc loài có khối lượng cơ thể nhỏ nhất.

B. Khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ có kích thước lớn có thể gấp hàng triệu lần so với khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ có kích thước nhỏ.

C. Chênh lệch mật độ giữa hai quần thể thú ăn cỏ khác nhau có thể lên đến hàng triệu lần.

D. Khi khối lượng cơ thể nhỏ, mật độ cá thể vào khoảng 1 triệu cá thể/km2.

13. Nhiều lựa chọn

Giống cà chua có gene sản sinh ra ethylen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống

A. bằng công nghệ gene.        

B. bằng công nghệ tế bào.

C. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.       

D. bằng phương pháp gây đột biến.

14. Nhiều lựa chọn

Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hoá học phenyltiocarbamide do allele trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do allele a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hoá học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hoá học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?

A. 2,21%.        

B. 5,25%.        

C. 2,66%.        

D. 5,77%.

15. Nhiều lựa chọn

Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người

A. Xác định bệnh hoặc các tính trạng di truyền hay không di truyền

B. Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặc tính trạng

C. Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gene hay đa gene

D. Xác định kiểu di truyền theo kiểu gene đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính.

16. Nhiều lựa chọn

Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên NST

A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.

B. Đột biến mất đoạn, đột biến gene và đột biến đảo đoạn NST.

C. Đột biến số lượng NST, đột biến gene và đột biến đảo đoạn NST.

D. Đột biến gene, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.

17. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Trong điều kiện nào thì tỉ lệ sống sót của quần thể S. malma đều cao hơn tỉ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis.

B. Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp, thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis khi phân bố tách biệt cao hơn khi cùng khu phân bố.

C. Khi nuôi ở nhiệt độ cao, thì tỷ lệ sống sót khi phân bố tách biệt của quần thể S. malma cao hơn quần thể S. leucomaenis.

D. Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis luôn cao hơn S. malma.

18. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Loài S. leucomaenis có ổ sinh thái rộng hơn loài S. malma

B. Khi sống cùng một khu phân bố thì kích thước quần thể loài S. leucomaenis tăng, kích thước quần thể của loài S. malma giảm.

C. Khi sống tách biệt, loài S. malma có tỉ lệ sống sót cao hơn loài S. leucomaenis.

D. Quan hệ sinh thái giữa hai loài trên thuộc quan hệ hỗ trợ.

© All rights reserved VietJack