18 CÂU HỎI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Loại nucleic acid nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribosome?
A. tRNA.
B. rRNA.
C. DNA.
D. mRNA.
Có 5 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con được tạo ra sau lần nguyên phân thứ 5 là
A. 25.
B. 160.
C. 32.
D. 155.
Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hoà tan luôn phải đi qua cấu trúc nào sau đây?
A. Khí khổng.
B. Tế bào nội bì.
C. Tế bào lông hút.
D. Tế bào nhu mô vỏ.
Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2
B. Nitrogen phân tử (N2).
C. chất khoáng.
D. Oxygen từ không khí.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì
A. làm thay đổi thành phần kiểu gene nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các allele.
B. làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C. làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
D. không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hoá: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
A. làm thay đổi tần số allele của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gene mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.
Đột biến là một loại nhân tố tiến hoá vì
A. nó làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
B. nó không làm thay đổi tần số allele và làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C. nó không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D. nó làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoá?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh vật.
Bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Hai người phụ nữ đều có mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang gene gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang gene bạch tạng, người phụ nữ thứ nhất sinh một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ hai sinh một người con trai bình thường. Tính xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng?
A. \(\frac{1}{4}\)
B. \(\frac{{49}}{{144}}\)
C. \(\frac{{26}}{{128}}\)
D. \(\frac{1}{{16}}\)
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gene ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Các gene trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
B. Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
C. Các gene trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
D. Các gene nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?
A. Các loài thực vật.
B. Xác chết của sinh vật.
C. Các loài động vật.
D. Các loài vi sinh vật.
Một chu trình sinh địa hoá gồm các khâu nào sau đây?
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.
C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gene?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tao ciru Doly.
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Ở người, bệnh máu khó đông do allele lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, allele trội A quy định máu đông bình thường. Oanh không mắc bệnh máu khó đông có em trai là Hoà mắc bệnh này và người mẹ là Hằng, bố là Quý đều bình thường; Oanh lấy một người chồng bình thường tên là Thuận và họ sinh được một người con gái tên Thủy. Huyền máu đông bình thường nhưng có em gái là Mỹ mắc bệnh; Huyền lấy một người chồng là Nam mắc bệnh máu khó đông và họ sinh được một người con trai là Bắc. Thủy và Bắc lớn lên và kết hôn với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để Thủy và Bắc sinh được một đứa con gái mắc bệnh là
A. 6,25%.
B. 12,5%.
C. 1,25%.
D. 3,125%.
Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên người.
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể một.
B. thể không.
C. thể một kép.
D. thể ba.
Trong các loại tháp sinh thái loại tháp được coi là hoàn thiện nhất đối quy luật hình tháp sinh thái là
A. tháp khối lượng.
B. tháp số lượng và tháp năng lượng.
C. tháp năng lượng.
D. tháp khối lượng và tháp năng lượng.
Trường hợp tháp lộn ngược có thể là
A. tháp sinh khối, trong đó vật tiêu thụ có chu kì sống rất ngắn so với vật sản xuất.
B. tháp số lượng, trong đó kích thước cơ thể của sinh vật sản xuất nhỏ hơn so với kích thước cơ thể của sinh vật tiêu thụ.
C. tháp năng lượng, trong đó sinh vật tiêu thụ bậc 1 có giá trị năng lượng cao hơn sinh vật sản xuất.
D. tháp sinh khối, trong đó vật sản xuất có chu kỳ sống rất ngắn so với vật tiêu thụ.