18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ở tế bào nhân thực, cấu trúc nào sau đây đóng vai trò kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào?
A. Ti thể.
B. Màng sinh chất.
C. Lưới nội chất.
D. Bộ máy Golgi.
Ở người, loại tế bào nào sau đây không nhân?
A. Tế bào gan.
B. Tế bào biểu bì
C. Tế bào hồng cầu
D. Tế bào cơ
Trong quang hợp ở thực vật, phân tử oxygene (O2) có nguồn gốc từ
A. H2O
B. ATP
C. CO2
D. NADPH
Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản?
A. Hạt lúa, đậu.
B. Các loại rau, cải.
C. Quả vú sữa.
D. Cây mía.
Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. Cấy truyền phôi.
B. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Biết rằng mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng và allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: 1 : 1 : 1 : 1 ?
A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × aaBb.
C. aaBb × AaBb.
D. Aabb × AAbb.
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai cặp gene này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số allele A là 0,8 và tần số allele B là 0,9. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,64%.
B. Có 5 kiểu gene quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
C. Kiểu gene dị hợp về cả 2 cặp gene chiếm tỉ lệ cao nhất.
D. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 95,04%.
Ở người, xét bệnh M và N, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định, 2 gene phân li độc lập và các allele trội là trội hoàn toàn.
Cho biết những người số (3), (4), (6), (7) và bố, mẹ của họ đều không bị bệnh M và không bị bệnh N; bố của người số (3) không mang allele gây bệnh N. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và không bị bệnh N của cặp vợ chồng (6) và (7) là
A. 7/34.
B. 77/192.
C. 77/384.
D. 7/96.
Cơ chế điều hòa biểu hiện gene của operon Lac được phát hiện ở loài sinh vật nào sau đây?
A. E. coli.
B. Trùng roi.
C. Nấm men.
D. Xạ khuẩn.
Hình dưới đây mô tả cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở operon lac của vi khuẩn E. coli trong môi trường có lactose.
Khi môi trường có lactose, protein ức chế sẽ không bám vào được vùng O, RNA polymerase liên kết vào P, nhờ đó quá trình phiên mã xảy ra. Vị trí nào là nguyên nhân khiến cho protein ức chế bị bất hoạt?
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Hoạt động nào không đúng đối với Enzyme RNA polymerase thực hiện phiên mã?
A. RNA polymerase trượt dọc theo gene, tổng hợp mạch mRNA bổ sung với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A, G bắt đôi với C và ngược lại) theo chiều từ 3’ đến 5’.
B. Mở đầu phiên mã là Enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi đầu làm gene tháo xoắn.
C. RNA polymerase đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mRNA vừa tổng hợp được giải phóng.
D. RNA polymerase trượt dọc theo gene, tổng hợp mạch mRNA bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đối với A, G bắt đối với C và ngược lại) theo chiều từ 5’ đến 3’.
Cá voi có cấu trúc xương thoái hoá, là dấu vết của xương chi sau ở tổ tiên bốn chân sống trên cạn. Đây là bằng chứng tiến hóa
A. giải phẫu so sánh.
B. tế bào học.
C. sinh học phân tử.
D. hóa thạch.
Điều gì sau đây là sự kiện cách li địa lí dẫn tới sự hình thành loài mới?
A. Ở một quần thể bọ cánh cứng, một con đã di chuyển sang một quần thể mới.
B. Một nhóm nhỏ cá thể ở một quần thể chim ở đất liền di cư và bắt đầu hình thành một quần thể mới ở đảo nhỏ nằm gần lục địa.
C. Trong một cơn bão lớn, con sông thay đổi dòng chảy, làm chia tách một quần thể côn trùng sống trong đất.
D. Một số cá thể côn trùng không có cánh sử dụng nguồn thức ăn mới là loài thực vật mới mọc trong khu phân bố, dần dần không tương tác và giao phối với các cá thể côn trùng ở quần thể ban đầu.
Cá rô phi ở Việt Nam sinh trưởng và phát triển tốt ở nhiệt độ từ 5,6 - 42°C, lúa Oryza sativa có thể sinh trưởng và phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 15 - 42°C, vi khuẩn lam Spirulina platensis có thể sống ở môi trường có độ pH từ 9-1. Những ví dụ này nói lên quy luật tác động nào của các nhân tố sinh thái?
A. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
B. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
C. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường.
D. Quy luật giới hạn sinh thái.
Ví dụ nào sau đây thuộc mội quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Cá mòi tập trung thành đàn rất lớn để tránh được sự săn mồi của cá mập.
B. Chim bồ nông tập trung thành hàng để tăng hiệu quả bắt cá.
C. Thông nhựa, vân sam khi sống gần nhau có hiện tượng liền rễ, nhờ đó, nước và muối khoáng được hấp thụ vào cây này có thể dần truyền vào cây khác.
D. Cá pecca châu âu (Perca fluviatilis) ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nhỏ hơn, thậm chí là con của mình để tồn tại.
Sinh vật nào sau đây thuộc mắc xích mở đầu trong chuỗi thức ăn?
A. Lúa.
B. Châu chấu.
C. Nhái.
D. Rắn.
Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên. Trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm.
A. II, III.
B. I, II.
C. II. IV.
D. I, IV.
Những biện pháp nào sau đây giúp hạn chế ô nhiễm môi trường không khí ở các khu đô thị có mật độ dân số cao?
1. Phân vùng hạn chế hoạt động của xe máy, thu phí phương tiện cơ giới vào một số khu vực trên địa bàn thành phố.
2. Hạn chế việc xây dựng công trình và tăng cường sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
3. Thu gom rơm rạ, chất thải, phụ phẩm nông nghiệp, … và tái chế thành các sản phẩm khác có ích.
4. Cải tiến công nghệ sản xuất và xử lí khí thải ở các làng nghề.
A. 1 và 2.
B. 1, 2 và 4.
C. 1, 3 và 4.
D. 2, 3 và 4.