18 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nếu mạch 1 của gene có ba loại nucleotide A, T, C thì trên mạch 2 của gene này không có loại nucleotide nào sau đây?
A. A.
B. T.
C. C.
D. G.
Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Đây là 2 tế bào cùng loài, đang ở kì sau của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo ra các tế bào đơn bội.
C. Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống thế nhau về di truyền, 2 tế bào con của tế bào 2 luôn khác nhau về di truyền.
D. Hai tế bào này khác loài, tế bào1 đang ở kì sau giảm phân 2, tế bào 2 đangở kì sau nguyên phân.
Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quy trình công nghệ gene để tạo giống sinh vật biến đổi gene?
A. Tạo plasmid.
B. Tạo thể truyền.
C. Tạo DNA tái tổ hợp.
D. Tạo protein tái tổ hợp.
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hydrogen của gene?
A. Thay thế một cặp G - C bằng một cặp C - G.
B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp T - A.
C. Mất một cặp A - T.
D. Thêm một gặp G - C.
Cách li địa lí có vai trò
A. làm chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau tạo ra kiểu hình mới.
B. làm cho các cá thể trong quần thể cùng biến đổi theo một hướng nhất định.
C. duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các cá thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra.
D. giúp cho các cá thể sinh sản nhanh hơn, chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ hơn.
Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau:
A. loài gốc → cách li địa lí → nòi địa lí → cách li sinh sản → loài mới.
B. nòi địa lí → loài gốc → cách li địa lí → kiểu gene mới → loài mới.
C. loài gốc → cách li sinh sản → nòi địa lí → cách li địa lí → loài mới.
D. loài mới → cách li địa lí → nòi địa lí → cách li sinh sản → loài gốc.
Các sự kiện diễn ra ở hình dưới đây thuộc giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa hậu sinh học.
Quan sát sự phân li tính trạng hình thành các giống cải từ cải dại trong hình dưới đây và nối các hướng chọn lọc với từng giống cải cho phù hợp.
A. 1d, 2e, 3b, 4c, 5a.
B. 1e, 2d, 3b, 4a, 5c.
C. 1d, 2e, 3c, 4a, 5b.
D. 1d, 2e, 3b, 4a, 5c.
Một allele nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. phiêu bạt di truyền.
D. đột biến.
Ở thực vật, hô hấp có vai trò
A. chuyển hóa nhiệt năng thành quang năng trong các sản phẩm.
B. giải phóng năng lượng dưới dạng ATP và nhiệt.
C. giải phóng khí O2 và hấp thu khí CO2.
D. chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm.
Hiện tượng vi khuẩn lam, tảo phát triển mạnh dẫn tới làm chết các loài động vật được mô tả như ở trên là thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh khác loài.
B. Ức chế cảm nhiễm.
C. Kí sinh - vật chủ.
D. Sinh vật ăn sinh vật.
Biện pháp nào sau đây sẽ làm cho hệ sinh thái đầm càng thêm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng?
A. Đánh bắt các loài động vật phù du.
B. Đánh bắt các loài tôm, cá nhỏ.
C. Tiêu diệt bớt các loài tảo, vi khuẩn lam.
D. Thả thêm vào hồ các loài cá lớn ăn tôm, cá nhỏ.
Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây |
A |
B |
C |
D |
Lượng nước hút vào |
25 gam |
31 gam |
32 gam |
30 gam |
Lượng nước thoát ra |
27 gam |
29 gam |
34 gam |
33 gam |
Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây A.
B. Cây B.
C. Cây C.
D. Cây D.
Người ta làm thí nghiệm trên giống thỏ Himalaya như sau: Cạo một phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này?
A. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzyme cần thiết để sao chép các gene quy định màu lông.
B. Nhiệt độ thấp làm cho allele quy định lông trắng bị biến đổi thành allele quy định lông đen.
C. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện của gene quy định màu lông thỏ.
D. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gene quy định lông đen.
Các bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. dễ mẫn cảm với bệnh.
B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C. chỉ mang 1 NST giới tính Y.
D. dễ xảy ra đột biến.
Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là:
A. Giới hạn dưới.
B. Khoảng thuận lợi.
C. Khoảng chống chịu.
D. Giới hạn trên.
Thí nghiệm này nhằm xác định mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Hỗ trợ cùng loài.
C. Đối kháng giữa các loài.
D. Hỗ trợ giữa các loài.
Nếu dựa vào kết quả thí nghiệm để suy luận về quan hệ sinh thái giữa các loài A, B, C thì suy luận nào sau đây là chấp nhận được?
A. Loài B và loài C là hai loài cộng sinh.
B. Loài B là con mồi của loài C.
C. Loài C là vật kí sinh lên loài A.
D. Loài A ức chế cảm nhiễm lên loài C.